Home

Home
Nắng thì cày ruộng, mưa thì đọc sách 晴耕雨讀

24/12/2019

Trường Đại học Việt Nhật tuyển sinh hệ cử nhân từ năm 2020

Trường Đại học Việt Nhật (tên quen gọi là VJU hay là Đại học Việt Nhật) là một trong bảy trường đại học thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội (viết tắt là VNU, và gần đây thì luôn ghi thêm "since 1906").

VJU hiện mới có chương trình thạc sĩ (tới năm 2019 đã tuyển sinh được 4 khóa).

Bắt đầu từ năm 2020, VJU sẽ mở chương trình cử nhân. 




Tin từ các nơi.


---


10:02:22 Ngày 24/12/2019 GMT+7
Năm 2020 ĐHQGHN dự kiến tuyển sinh 10 nghìn sinh viên hệ đại học chính quy và mở 17 ngành học mới
Bên cạnh các ngành đào tạo truyền thống, để đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực của thị trường lao động, dựa trên thế mạnh đa ngành đa lĩnh vực của ĐHQGHN, năm 2020 dự kiến tuyển sinh thêm 17 ngành học mới.
Dưới đây là các thông tin dự kiến tuyển sinh của ĐHQGHN năm 2020 để thí sinh tham khảo. Thông tin chính thức sẽ được công bố trong thời gian tới.
1. Đối tượng tuyển sinh
Đã tốt nghiệp THPT theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên hoặc đã tốt nghiệp trung cấp có bằng THPT; người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GDĐT;
- Có đủ sức khoẻ để học tập tại ĐHQGHN theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được UBND cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập do hậu quả của chất độc hóa học là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học: Chủ tịch hội đồng tuyển sinh xem xét, quyết định cho dự tuyển sinh vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
2. Phạm vi tuyển sinh: ĐHQGHN tuyển sinh trong cả nước và quốc tế.
3. Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2020 (dự kiến): 10.000 (chỉ tiêu)
4. Phương thức tuyển sinh
- Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Quy định đặc thù của ĐHQGHN;
- Xét tuyển thí sinh có kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2020 và các phương thức khác (SAT, A-LEVEL, IELTS), cụ thể:
Thời gian xét tuyển đợt 1: dự kiến từ ngày 12/7/2020 đến ngày 31/7/2020 đối với thí sinh sử dụng kết quả kì thi THPT quốc gia năm 2020; từ ngày 10/7/2020 đến trước ngày 31/7/2020 đối với thí sinh sử dụng phương thức xét tuyển kết hợp kết quả thi 2 môn thi THPTQG và chứng chỉ IELTS từ 5.5 trở lên; từ ngày 10/7/2020 đến trước ngày 20/8/2020 đối với thí sinh sử dụng phương thức xét tuyển SAT, A-Level.
- Đợt 1: (1) Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2020 theo tổ hợp các môn thi/bài thi tương ứng; (2) Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level); (3) thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm theo quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ĐHQGHN; (4) Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương và có tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Văn).
- Đợt bổ sung (nếu còn chỉ tiêu): Xét tuyển như đợt 1, quy định cụ thể xét tuyển của từng ngành học tương ứng sẽ được công bố trên website của ĐHQGHN và đơn vị đào tạo. Thời gian xét tuyển dự kiến từ ngày 16/8/2020.
Đối với các Chương trình đào tạo (CTĐT): Tài năng, chuẩn quốc tế, chất lượng cao: xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT quốc gia năm 2020 hoặc các nguồn tuyển khác theo yêu cầu riêng của từng CTĐT.
Thí sinh trúng tuyển vào các đơn vị đào tạo của ĐHQGHN có nguyện vọng theo học các CTĐT chất lượng cao, tài năng, chuẩn quốc tế phải đạt điểm trúng tuyển vào CTĐT tương ứng kể trên theo khối thi xét tuyển tương ứng. Điểm đăng ký dự tuyển vào các CTĐT chất lượng cao, tài năng, chuẩn quốc tế do các HĐTS quy định nhưng tối thiểu bằng hoặc cao hơn điểm trúng tuyển vào CTĐT chuẩn tương ứng.
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận đăng ký xét tuyển
a) Căn cứ vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2020, ĐHQGHN quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tương ứng đối với thí sinh sử dụng kết quả thi THPT quốc gia năm 2020 để xét tuyển.
b) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level tổ hợp kết quả 3 môn thi theo các khối thi quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) mới đủ điều kiện đăng ký để xét tuyển.
c) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả ký thi SAT là 1100/1600 hoặc 1450/2400 (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi). Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT).
d) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (quy định tại Phụ lục đính kèm, với điều kiện chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) và có tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Văn).
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường (mã trường, mã ngành/mã xét tuyển, tổ hợp xét tuyển, tên ngành; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển,.. sẽ được công bố chi tiết tại đề án thành phần của các trường thành viên/khoa trực thuộc). Thông tin chi tiết xem tại: www.tuyensinh.vnu.edu.vn
TT
Mã trường
Mã ngành/ nhóm ngành
(Mã xét tuyển)
Tên ngành
Tổ hợp môn xét tuyển 1
Tổ hợp môn xét tuyển 2
Tổ hợp môn xét tuyển 3
Tổ hợp môn xét tuyển 4
Mã tổ hợp môn
Môn chính
Mã tổ hợp môn
Môn chính
Mã tổ hợp môn
Môn chính
Mã tổ hợp môn
Môn chính
1. Trường Đại học Công nghệ
1.1 Các CTĐT chuẩn
     1.1         
QHI
CN1

Công nghệ thông tin
A00

A01

-

-

     1.2         
QHI
Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản
     1.3         
QHI
CN2
Kỹ thuật máy tính
A00

A01

-

-

     1.4         
QHI
Kỹ thuật Robot*
     1.5         
QHI
CN3
Kỹ thuật năng lượng*
A00

A01

-

-

     1.6         
QHI
Vật lý kỹ thuật
     1.7         
QHI
CN4
Cơ kỹ thuật
A00

A01

-

-

     1.8         
QHI
CN5
Công nghệ kỹ thuật xây dựng
A00

A01

-

-

     1.9         
QHI
CN7
Công nghệ Hàng không vũ trụ*
A00

A01

-

-

   1.10         
QHI
CN11
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
A00

A01

-

-

   1.11         
QHI
CN10
Công nghệ nông nghiệp*
A00

A01

B00

-

1.2 Các CTĐT CLC theo Thông tư 23/2014/TT-BGDĐT
   1.12         
QHI
CN6
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử**
A00
Toán, Lý      hệ số 2
A01
Toán, Lý   
  hệ số 2
-

-

   1.13         
QHI
CN8
Khoa học Máy tính**
A00
Toán, Lý      hệ số 2
A01
Toán, Lý 
   hệ số 2
-

-

   1.14         
Hệ thống thông tin**
   1.15         
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu**




   1.16         
QHI
CN9
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông**
A00
Toán, Lý      hệ số 2
A01
Toán, Lý   
  hệ số 2
-

-

2. Trường Đại học Khoa học Tự nhiên 
       2.1       
QHT
QHT01
Toán học
A00

A01

D07

D08

       2.2       
QHT
QHT02
Toán tin
A00

A01

D07

D08

       2.3       
QHT
QHT90
Máy tính và khoa học thông tin*
A00

A01

D07

D08

       2.4       
QHT
QHT40
Máy tính và khoa học thông tin**
A00

A01

D07

D08

       2.5       
QHT
Thí điểm
Khoa học dữ liệu*
A00

A01

D07

D08

       2.6       
QHT
QHT03
Vật lí học
A00

A01

B00

C01

       2.7       
QHT
QHT04
Khoa học vật liệu
A00

A01

B00

C01

       2.8       
QHT
QHT05
Công nghệ kỹ thuật hạt nhân
A00

A01

B00

C01

       2.9       
QHT
Thí điểm
Kỹ thuật điện tử và tin học*
A00

A01

B00

C01

      2.10      
QHT
QHT06
Hoá học
A00

B00

D07



      2.11      
QHT
QHT41
Hoá học**
A00

B00

D07



      2.12      
QHT
QHT07
Công nghệ kỹ thuật hoá học
A00

B00

D07



      2.13      
QHT
QHT42
Công nghệ kỹ thuật hoá học**
A00

B00

D07



      2.14      
QHT
QHT43
Hoá dược**
A00

B00

D07



      2.15      
QHT
QHT08
Sinh học
A00

A02

B00

D08

      2.16      
QHT
QHT09
Công nghệ sinh học
A00

A02

B00

D08

      2.17      
QHT
QHT44
Công nghệ sinh học**
A00

A02

B00

D08

      2.18      
QHT
QHT10
Địa lí tự nhiên
A00

A01

B00

D10

      2.19      
QHT
QHT91
Khoa học thông tin địa không gian*
A00

A01

B00

D10

      2.20      
QHT
QHT12
Quản lý đất đai
A00

A01

B00

D10

      2.21      
QHT
Thí điểm
Quản lý phát triển đô thị và bất động sản*
A00

A01

B00

D10

      2.22      
QHT
QHT13
Khoa học môi trường
A00

A01

B00

D07

      2.23      
QHT
QHT45
Khoa học môi trường**
A00

A01

B00

D07

      2.24      
QHT
QHT15
Công nghệ kỹ thuật môi trường
A00

A01

B00

D07

      2.25      
QHT
QHT46
Công nghệ kỹ thuật môi trường**
A00

A01

B00

D07

      2.26      
QHT
Thí điểm
Khoa học và công nghệ thực phẩm*
A00

A01

B00

D07

      2.27      
QHT
QHT16
Khí tượng và khí hậu học
A00

A01

B00

D07

      2.28      
QHT
QHT17
Hải dương học
A00

A01

B00

D07

      2.29      
QHT
QHT92
Tài nguyên và môi trường nước*
A00

A01

B00

D07

      2.30      
QHT
QHT18
Địa chất học
A00

A01

B00

D07

      2.31      
QHT
QHT20
Quản lý tài nguyên và môi trường
A00

A01

B00

D07

      2.32      
QHT
Thí điểm
Công nghệ tích hợp giám sát tài nguyên và môi trường*
A00

A01

B00

D07

3. Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn *** 
     3.1         
QHX
QHX01
Báo chí
A01
 
C00
 
D01,
 D04
 
D78,
 D83

     3.2         
QHX
QHX40
Báo chí  **
CTĐT CLC TT23
A01
 
C00
 
D01
 
D78

     3.3         
QHX
QHX02
Chính trị học
A01
 
C00
 
D01,
 D04
 
D78,
 D83

     3.4         
QHX
QHX03
Công tác xã hội
A01

C00

D01,
 D04

D78,
 D83

     3.5         
QHX
QHX04
Đông Nam Á học
A01
 
D01
 
D04
 
D78,
D83

     3.6         
QHX
QHX05
Đông phương học
-
 
C00
 
D01,
 D04
 
D78,
D83

     3.7         
QHX
QHX06
Hán Nôm
-
 
C00
 
D01,
D04
 
D78,
D83

     3.8         
QHX
QHX07
Khoa học quản lý
A01

C00

D01,
D04

D78,
 D83

     3.9         
QHX
QHX41
Khoa học quản lý **
CTĐT CLC TT23
A01

C00

D01

D78

   3.10         
QHX
QHX08
Lịch sử
-

C00

D01,
D04

D78,
 D83

   3.11         
QHX
QHX09
Lưu trữ học
A01

C00

D01,
D04

D78,
D83

   3.12         
QHX
QHX10
Ngôn ngữ học
-

C00

D01,
D04

D78,
 D83

   3.13         
QHX
QHX11
Nhân học
A01

C00

D01,
D04

D78,
D83

   3.14         
QHX
QHX12
Nhật Bản học
-

-

D01,
D04,
D06

D78,
D81,
D83

   3.15         
QHX
QHX13
Quan hệ công chúng
-

C00

D01,
D04

D78,
D83

   3.16         
QHX
QHX14
Quản lý thông tin
A01

C00

D01,
D04

D78,
 D83

   3.17         
QHX
QHX42
Quản lý thông tin **
CTĐT CLC TT23
A01

C00

D01

D78

   3.18         
QHX
QHX15
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
A01

-

D01

D78

   3.19         
QHX
QHX16
Quản trị khách sạn
A01

-

D01

D78

   3.20         
QHX
QHX17
Quản trị văn phòng
A01

C00

D01,
D04

D78,
 D83

   3.21         
QHX
QHX18
Quốc tế học
A01

C00

D01, D04

D78, D83

   3.22         
QHX
QHX43
Quốc tế học** (dự kiến) (CTĐT CLC TT23)
A01

C00

D01

D78

   3.23         
QHX
QHX19
Tâm lý học
A01

C00

D01,
D04

D78,
 D83

   3.24         
QHX
QHX20
Thông tin – thư viện
A01

C00

D01,
D04

D78,
D83

   3.25         
QHX
QHX21
Tôn giáo học
A01

C00

D01,
D04

D78,
 D83

   3.26         
QHX
QHX22
Triết học
A01

C00

D01,
D04

D78,
D83

   3.27         
QHX
QHX23
Văn học
-

C00

D01,
D04

D78,
 D83

   3.28         
QHX
QHX24
Việt Nam học
-

C00

D01,
D04

D78,
D83

   3.29         
QHX
QHX25
Xã hội học
A01

C00

D01,
D04

D78,
 D83

   3.30         
QHX
QHX26
Hàn Quốc học (dự kiến)
A01

C00

D01,
D04

D78,
D83

   3.31         
QHX
QHX27
Văn hóa học (dự kiến)
-

C00

D01,
D04

D78,
 D83

4. Trường Đại học Ngoại ngữ
     4.1         
QHF
7140231
Sư phạm tiếng Anh
D01
Tiếng Anh
-
-
D78
Tiếng Anh
D90
Tiếng Anh
     4.2         
QHF
7140234
Sư phạm tiếng Trung Quốc
D01
Tiếng Anh
D04
Tiếng Trung
D78
Tiếng Anh
D90
Tiếng Anh
     4.3         
QHF
7140235
Sư phạm tiếng Đức
D01
Tiếng Anh
D05
Tiếng Đức
D78
Tiếng Anh
D90
Tiếng Anh
     4.4         
QHF
7140236
Sư phạm tiếng Nhật
D01
Tiếng Anh
D06
Tiếng Nhật
D78
Tiếng Anh
D90
Tiếng Anh
     4.5         
QHF
7140237
Sư phạm tiếng Hàn Quốc
D01
Tiếng Anh
-
Tiếng Hàn
D78
Tiếng Anh
D90
Tiếng Anh
     4.6         
QHF
7220201CLC
Ngôn ngữ Anh**
(CTĐT CLC TT23)
D01
Tiếng Anh
-
Tiếng Hàn
D78
Tiếng Anh
D90
Tiếng Anh
    4.7         
QHF
7220203CLC
Ngôn ngữ Pháp**
(CTĐT CLC TT23)
D01
Tiếng Anh
D03
Tiếng Pháp
D78
Tiếng Anh
D90
Tiếng Anh
    4.8         
QHF
7220204CLC
Ngôn ngữ Trung Quốc** (CTĐT CLC TT23 )
D01
Tiếng Anh
D04
Tiếng Trung
D78
Tiếng Anh
D90
Tiếng Anh
    4.9         
QHF
7220205CLC
Ngôn ngữ Đức**
(CTĐT CLC TT23)
D01
Tiếng Anh
D05
Tiếng Đức
D78
Tiếng Anh
D90
Tiếng Anh
  4.10         
QHF
7220209CLC
Ngôn ngữ Nhật**
(CTĐT CLC TT23)
D01
Tiếng Anh
D06
Tiếng Nhật
D78
Tiếng Anh
D90
Tiếng Anh
  4.11         
QHF
7220210CLC
Ngôn ngữ  Hàn Quốc** (CTĐT CLC TT23)
D01
Tiếng Anh
-
-
D78
Tiếng Anh
D90
Tiếng Anh
   4.12         
QHF
7220202
Ngôn ngữ  Nga
D01
Tiếng Anh
D02
Tiếng Nga
D78
Tiếng Anh
D90
Tiếng Anh
   4.13         
QHF
7220211
Ngôn ngữ  Ả Rập
D01
Tiếng Anh
-
-
D78
Tiếng Anh
D90
Tiếng Anh
5. Trường Đại học Kinh tế
     5.1         
QHE
QHE40
Quản trị kinh doanh **
A01
Tiếng Anh
D01
Tiếng Anh
D09
Tiếng Anh
D10
Tiếng Anh
     5.2         
QHE
QHE41
Tài chính Ngân hàng**
A01
Tiếng Anh
D01
Tiếng Anh
D09
Tiếng Anh
D10
Tiếng Anh
     5.3         
QHE
QHE42
Kế toán **
A01
Tiếng Anh
D01
Tiếng Anh
D09
Tiếng Anh
D10
Tiếng Anh
     5.4         
QHE
QHE43
Kinh tế quốc tế**
A01
Tiếng Anh
D01
Tiếng Anh
D09
Tiếng Anh
D10
Tiếng Anh
     5.5         
QHE
QHE44
Kinh tế**
A01
Tiếng Anh
D01
Tiếng Anh
D09
Tiếng Anh
D10
Tiếng Anh
     5.6         
QHE
QHE45
Kinh tế phát triển**
A01
Tiếng Anh
D01
Tiếng Anh
D09
Tiếng Anh
D10
Tiếng Anh
6. Trường Đại học Giáo dục
     6.1         
QHS
GD1
Sư phạm Toán
A00

A16

B00

B08




     6.2         
Sư phạm Vật lý
     6.3         
Sư phạm Hóa học
     6.4         
Sư phạm Sinh học
     6.5         
Sư phạm Khoa học Tự nhiên
     6.6         
QHS
GD2
Sư phạm Ngữ Văn
A07

C00

C15

D01

     6.7         
Sư phạm Lịch sử
     6.8         
Sư phạm Lịch sử và Địa lý (dự kiến)
     6.9         
QHS
GD3

Quản trị trường học
A00

A16

C15

D01

   6.10         
Quản trị Công nghệ giáo dục
   6.11         
Quản trị chất lượng giáo dục
   6.12         
Tham vấn học đường
   6.13         
Khoa học giáo dục
   6.14         
QHS
GD4
Giáo dục tiểu học
(dự kiến)
A00

B00

C00

D01

   6.15         
QHS
GD5
Giáo dục mầm non
(dự kiến)
A00

B00

C00

D01

7. Khoa Luật 
     7.1         
QHL
7380101
Luật***
C00

A00

D01,
D03

D78,
D82

     7.2         
QHL
7380101CLC
Luật **
(CTĐT CLC TT23)
A01

D01

D07

D78

     7.3         
QHL
7380110
Luật kinh doanh
A00

A01

D01,
D03

D78,
D82

     7.4         
QHL
7380109
Luật thương mại quốc tế
A00

A01

D01

D78,
D82

8. Khoa Y Dược 
     8.1         
QHY
7720101
Y khoa
B00
 
-
 


     8.2         
QHY
7720201
Dược học
A00
 
-
 


     8.3         
QHY
7720501 (CLC)
Răng - Hàm - Mặt
B00; tiếng Anh điều kiện
-



     8.4         
QHY
7720601
Kỹ thuật xét nghiệm y hoc
B00

-



     8.5         
QHY
7720602
Kỹ thuật hình ảnh y học
B00







     8.6         
QHY
7720301
Điều dưỡng (dự kiến)
B00







9. Khoa Quốc tế, ĐHQGHN
     9.1         
QHQ
QHQ01
Kinh doanh quốc tế**
(đào tạo bằng tiếng Anh)
A00
Tiếng Anh ≥4
A01
Tiếng Anh 
D01
Tiếng Anh
D96
Tiếng Anh
     9.2         
QHQ
QHQ02
Kế toán, Phân tích và Kiểm toán**
(đào tạo bằng tiếng Anh)
A00
Tiếng Anh ≥4
A01
Tiếng Anh
D01

Tiếng Anh
D96
Tiếng Anh
     9.3         
QHQ
QHQ03
Hệ thống thông tin quản lý**
(đào tạo bằng tiếng Anh)
A00
Tiếng Anh ≥4
A01
Tiếng Anh
D01
Tiếng Anh
D96
Tiếng Anh
     9.4         
QHQ
QHQ04
Tin học và kĩ thuật máy tính  (CTĐT LKQT do ĐHQGHN cấp bằng)
A00
 Toán
A01
Toán
D01
Toán
D90

Toán
     9.5         
QHQ
QHQ05
Phân tích dữ liệu kinh doanh**
(đào tạo bằng tiếng Anh)
A00
 Toán
A01
Toán
D01
Toán
D90
Toán
     9.6         
QHQ
QHQ06
Marketing (****)
(đào tạo bằng tiếng Anh)
A00
Tiếng Anh ≥4
A01
Tiếng Anh
D01

Tiếng Anh
D96
Tiếng Anh
     9.7         
QHQ
QHQ07
Quản lý (****)
(đào tạo bằng tiếng Anh)
A00
A01
Tiếng Anh
D01
Tiếng Anh
D96
Tiếng Anh
10. Khoa Quản trị và Kinh doanh
   10.1         
QHD
QHD90
Quản trị Doanh nghiệp và Công nghệ *
A01

D01

D08

D96

   10.2         
QHD
QHD91
Marketing và Truyền thông *
A01

D01

D08

D96

11. Trường Đại học Việt Nhật (dự kiến bắt đầu tuyển sinh đại học chính quy từ năm 2020)
11
QHJ
7310613
Nhật bản học
A01

B08

D01,
D06

D90, D94, D96

Ghi chú:
- Những ngành được đánh dấu highlight là ngành mới – dự kiến tuyển sinh năm 2020
- (*) Chương trình đào tạo thí điểm
- (**) CTĐT thu học phí tương ứng với chất lượng đào tạo, đáp ứng Thông tư 23/2014 hoặc CTĐT đặc thù. Thí sinh tham khảo mức học phí và điều kiện phụ về tiếng Anh của từng CTĐT quy định tại đề án thành phần của trường đại học thành viên, khoa trực thuộc ĐHQGHN.
- (***) Các ngành đào tạo có chỉ tiêu xét tuyển theo từng tổ hợp (ngành Luật học – hệ chuẩn và các ngành của Trường ĐHKHXHNV).
- (****): Các CTĐT song bằng, sinh viên tốt nghiệp được cấp hai bằng đại học (của ĐHQGHN và của trường đại học nước ngoài (Trường ĐH Help, Malaysia; Trường ĐH Keuka, Mỹ); chi tiết sẽ được cập nhật tại đề án tuyển sinh của Khoa Quốc tế, ĐHQGHN và trang thông tin điện tử của Khoa Quốc tế (http://www.is.vnu.edu.vnhttp://khoaquocte.vnhttp://tuyensinh.khoaquocte.vn)
Ngoài ra, đối với các CTĐT đặc thù (dạy bằng tiếng Anh của Khoa Quốc tế, Khoa Y Dược, Khoa Quản trị và Kinh doanh, Trường Đại học Việt Nhật), CTĐT CLC theo Thông tư 23/2014 xét tuyển có điều kiện ngoại ngữ đầu vào – điểm thi môn ngoại ngữ tại kì thi THPT quốc gia năm 2020 đạt tối thiểu từ 4.0 điểm trở lên (theo thang điểm 10) hoặc sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế thi.
- Các CTĐT có mã Nhóm ngành: CN1, CN2, CN3 và CN8 của Trường ĐH Công nghệ và mã Nhóm ngành: GD1, GD2, GD3 của Trường ĐH Giáo dục: Thí sinh trúng tuyển vào nhóm ngành được phân vào từng ngành đào tạo sau khi nhập học (Đối với sinh viên trường ĐHCN) hoặc sau khi hoàn thành 2 HỌC KỲ CHÍNH - hết năm thứ nhất (đối với sinh viên trường ĐHGD).
- Đối với ngành Sư phạm Mầm non và 2 ngành (Quản trị Doanh nghiệp và Công nghệ; Marketing và Truyền thông) của Khoa Quản trị và Kinh doanh thí sinh sẽ phải tham dự vong Sơ tuyển; Thông tin chi tiết sẽ được cập nhật trong Đề án tuyển sinh ĐHCQ năm 2020.
 (-) Tiêu chí phụ xét tuyển của từng CTĐT (nếu có) sẽ được quy định cụ thể tại các đề án thành phần của trường đại học thành viên, khoa trực thuộc ĐHQGHN.
7. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
7.1. Chính sách ưu tiên theo đối tượng, theo khu vực, các đối tượng được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thực hiện theo Quy chế và Hướng dẫn công tác tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT.
7.2. Học sinh THPT chuyên thuộc ĐHQGHN được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN phải tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
b) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
c) Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học Tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm;
d) Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia;
e) Đạt danh hiệu học sinh giỏi từng năm học trong cả 3 năm THPT chuyên và có tổng điểm 4 bài thi/môn thi tốt nghiệp THPT đạt tối thiểu 28,0 điểm trong đó không có điểm bài thi/môn thi tốt nghiệp THPT dưới 5,0 điểm (mức điểm xét tuyển cụ thể và các tiêu chí phụ do các HĐTS quy định);
Học sinh đạt một trong các tiêu chí quy định tại điểm a, b, c, d Mục 2.7.2 trong các năm học ở bậc THPT được bảo lưu kết quả khi xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN.
7.3. Học sinh một số trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (không phải là 2 trường THPT chuyên của ĐHQGHN) được đăng ký xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học ở các đơn vị đào tạo của ĐHQGHN nếu đáp ứng các yêu cầu như đối với học sinh THPT chuyên thuộc ĐHQGHN được quy định tại Mục 2.7.2 và phải đáp ứng tiêu chí sau: Là học sinh thuộc trường THPT chuyên có trong danh sách các trường THPT chuyên được đơn vị đào tạo dành chỉ tiêu xét tuyển thẳng và xét tuyển.
Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sang thang điểm 10 của ĐHQGHN
STT
Trình độ Tiếng Anh
Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
IELTS
TOEFL iBT
1
5,5
65-78
8,50
2
6,0
79-87
9,00
3
6.5
88-95
9,25
4
7,0
96-101
9,50
5
7,5
102-109
9,75
6
8,0-9,0
110-120
10,00
Các thông tin về tuyển sinh ĐHCQ năm 2020 sẽ được cập nhật trên website của ĐHQGHN vnu.edu.vn hoặc tuyensinh.vnu.edu.vn

 VNU Media - Ban Đào tạo

..



---


BỔ SUNG


1.

Nhân dịp tổng kết năm học 2020-2021, Trường Đại học Việt Nhật trân trọng giới thiệu bài viết của TS. Nguyễn Hoàng Oanh, Phó hiệu trưởng Thường trực về những điểm sáng trong hoạt động đào tạo của Trường trong năm qua và những mục tiêu cơ bản của năm học mới cùng Thầy/Cô và bạn đọc quan tâm. Dưới đây là toàn văn nội dung bài viết:

Năm học 2020-2021 là một năm hết sức đặc biệt đối với Trường Đại học Việt Nhật. Đây là một năm mà sự ảnh hưởng của thiên tai, lũ lụt, bệnh dịch và nhiều thách thức khác khiến cho cách nghĩ, cách làm trong triển khai các hoạt động đào tạo của Trường phải tích cực thích nghi nhiều nhất. Đây cũng là một năm bắt đầu cho một giai đoạn hai của Dự án kĩ thuật hỗ trợ phát triển Trường Đại học Việt Nhật (TC2) thông qua tổ chức JICA và Trường đang phối hợp cùng hai Chính phủ Nhật Bản và Việt Nam thúc đẩy các bước nghiên cứu tiền khả thi (Pre-FS) và khả thi (FS) cho dự án ODA vốn vay xây dựng Trường tại Hòa Lạc để trường có thể chuyển lên Hòa Lạc và mở rộng quy mô đào tạo vào năm 2025…Trong bối cảnh đó, tập thể Ban Giám hiệu cùng sinh viên, học viên của Trường đã hoàn thành được đúng tiến độ của kế hoạch năm học và thu được những kết quả quan trọng: Tuyển sinh, đào tạo đúng tiến độ, chất lượng; Đào tạo trực tuyến chủ động, sáng tạo, linh hoạt ứng phó; Giữ vững tỉ lệ học viên tốt nghiệp đúng hạn; Các công trình nghiên cứu khoa học có gia tăng thông qua các nghiên cứu công bố quốc tế; Hoạt động kiểm dịnh chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế đang được thúc đẩy và dự kiến sẽ có chương trình đào tạo thạc sĩ đầu tiên được kiểm định theo chuẩn AUN.

Năm học 2020-2021, Trường đã mở mới 01 ngành đào tạo đại học: Ngành Nhật Bản học và được rất nhiều phụ huynh, thí sinh quan tâm. Kết quả tuyển sinh Trường tuyển được 58/50 sinh viên khóa đầu tiên – đạt chỉ tiêu đề ra. Sinh viên ngay từ đầu học kỳ đã được tư vấn, hướng dẫn, tổ chức học tập, tham gia vào các chương trình ngoại khóa nên rất hào hứng, tạo được môi trường họp tập gắn kết, năng động, kết quả học tập bước đầu được các giảng viên tham gia giảng dạy ghi nhận rất tốt. Giảng viên và sinh viên thích ứng nhanh với các điều kiện giảng dạy, học tập trực tuyến trong thời gian cao điểm của bệnh dịch Covid-19. Đầu năm học 2021-2022, Trường tiếp tục bổ sung thêm 01 ngành đào tạo đại học mới: Khoa học và Kĩ thuật máy tính và đang triển khai tuyển sinh  trong năm 2021. Đây cũng là một trong ngành đào tạo đại học Trường xem như mũi nhọn, có tính đột phá trong hướng phát triển các chương trình đào tạo đại học của Trường nhắm vào lĩnh vực công nghệ kĩ thuật theo định hướng Nhật Bản. Ngoài ra, Trường đang tích cực chuẩn bị cho việc xây dựng và mở mới thêm 02 chương trình đào tạo đại học, sớm hoàn thiện việc phát triển ngành/chuyên ngành so với chiến lược phát triển Trường đề ra.

Đội ngũ chuyên gia Nhật Bản tham gia giảng dạy với các chuyên môn sâu và phương pháp học tập đa dạng là một thế mạnh của Trường

Với bậc sau đại học, với ưu thế là các chương trình đào tạo thạc sĩ của Trường giảng dạy bằng tiếng Anh, học bổng hấp dẫn, Trường đã thu hút được một lượng sinh viên tới từ các quốc gia trên thế giới như Nhật Bản, Myanmar, Lào, Srilanka, Trung Quốc…Tỉ lệ học viên quốc tế tăng dần trong từ 15% năm 2019 lên 21% năm 2020. Học kỳ cuối của khóa IV (2019-2021), mặc dù gặp khăn trong việc gửi học viên sang Nhật Bản thực tập nhưng Trường đã phối hợp cùng tổ chức JICA hỗ trợ trên 2 tỷ đồng cho học viên khóa IV (2019-2021) tiến hành các hoạt động thực tập trong nước tại các cơ sở thực tập uy tín, có yếu tố Nhật Bản. Học viên đã hoàn thành kỳ thực tập và tiến hành làm luận văn đúng kế hoạch. Học viên bảo vệ luận văn được Hội đồng đánh giá, ghi nhận về chất lượng. Một số học viên có bài báo công bố quốc tế. Cho đến nay 51 học viên được công nhận học vị và cấp bằng thạc sĩ, đạt tỉ lệ tốt nghiệp đúng hạn 65%. 05 học viên đã được Chính phủ Nhật xem xét cấp học bổng MEXT học tiếp lên bậc tiến sĩ, nhiều học viên đã có vị trí việc làm tốt ngay sau khi tốt nghiệp.

Trường cũng được đánh giá là một trong các đơn vị hàng đầu của ĐHQGHN tích cực ứng dụng các nền tảng công nghệ thông tin, áp dụng các phương thức giảng dạy trực tuyến ứng phó với tình hình bệnh dịch Covid-19. Các hoạt động đào tạo của khóa V (2020-2022) diễn ra trong điều kiện bình thường mới, đúng kế hoạch. Điểm sáng trong công tác tổ chức đào tạo của Trường là tỉ lệ lớn (gần 60%) giảng viên, chuyên gia tới từ các trường đại học hàng đầu Nhật Bản cùng tham gia giảng dạy. Học viên nhiệt tình, hăng say học tập, nghiên cứu.

Trường thực hiện nghiêm theo các hướng dẫn, chỉ đạo về công tác phòng chống dịch bệnh Covid-19 của UBND Thành phố Hà Nội và của Ban chỉ đạo phòng chống dịch bệnh Covid-19 của ĐHQGHN. Các hoạt động truyền thông, hướng dẫn khai báo y tế, thực hiện khử khuẩn, thực hiện nguyên tắc 5K, làm việc giãn cách, thảo luận, diễn tập về các kịch bản ứng phó khi dịch bệnh xuất hiện tại Trường được thực hiện nghiêm túc, bài bản. Ban Giám hiệu cùng tập thể cán bộ, giảng viên, chuyên gia Nhật Bản, người học đã thích nghi nhanh chóng với các kịch bản ứng phó, đặc biệt là việc chuyển đổi sang dạy và học trực tuyến, làm việc, hội họp trực tuyến nhưng vẫn đạt hiệu quả cao.

Trong mục tiêu phát triển năm học 2021-2022, Trường xác định đây tiếp tục là một năm khó khăn nhưng Trường kiên trì mục tiêu chất lượng đào tạo và tiếp tục thực hiện mạnh mẽ hơn các bước đi đổi mới, thực hiện các mục tiêu cơ bản đặt ra và tăng cường các biện pháp để thích nghi với hoàn cảnh bệnh dịch Covid-19 có thể kéo dài. Trọng tâm mục tiêu trong năm học mới là: Mở mới ít nhất 02 chương trình đào tạo đại học và 01 chương trình đào tạo thạc sĩ, tuyển sinh vào năm 2022; Mở rộng cơ sở vật chất hiện có, chuẩn bị đầy đủ các điều kiện đảm bảo chất lượng khi trường tăng quy mô đào tạo và tuyển sinh; Tăng cường kết nối với các trường đại học đối tác tại Nhật Bản, kết nối rộng với các công ty, doanh nghiệp, tập đoàn trong và ngoài nước, đặc biệt ở Nhật Bản, tiếp tục tìm kiếm mới các nguồn học bổng hỗ trợ người học; Chuẩn bị các tài liệu, chương trình cần thiết cho việc làm rõ hơn đề án xây dựng và phát triển trường tại Hòa Lạc trên cơ sở vay vốn ODA.

https://vju.ac.vn/tin-tuc/tren-60-cac-giang-vien-chuyen-gia-tu-nhat-ban-tham-gia-giang-day-tai-truong-dai-hoc-viet-nhat-nd406.html?fbclid=IwAR04h0pozS7VPre4odUKCx70U_vcMt41-E0tOXUYrp-5t8_YlsR94QX2-JY


..

1 nhận xét:

  1. 1.

    Trên 60% các giảng viên, chuyên gia từ Nhật Bản tham gia giảng dạy tại Trường Đại học Việt Nhật
    Đào tạo | 26/08/2021 | 60

    Nhân dịp tổng kết năm học 2020-2021, Trường Đại học Việt Nhật trân trọng giới thiệu bài viết của TS. Nguyễn Hoàng Oanh, Phó hiệu trưởng Thường trực về những điểm sáng trong hoạt động đào tạo của Trường trong năm qua và những mục tiêu cơ bản của năm học mới cùng Thầy/Cô và bạn đọc quan tâm. Dưới đây là toàn văn nội dung bài viết:

    Trả lờiXóa

Khi sử dụng tiếng Việt, bạn cần viết tiếng Việt có dấu, ngôn từ dung dị mà lại không dung tục. Có thể đồng ý hay không đồng ý, nhưng hãy đưa chứng lí và cảm tưởng thực sự của bạn.

LƯU Ý: Blog đặt ở chế độ mở, không kiểm duyệt bình luận. Nếu nhỡ tay, cũng có thể tự xóa để viết lại. Nhưng những bình luận cảm tính, lạc đề, trái thuần phong mĩ tục, thì sẽ bị loại khỏi blog và ghi nhớ spam ở cuối trang.

Ghi chú (tháng 11/2016): Từ tháng 6 đến tháng 11/2016, hàng ngày có rất nhiều comment rác quảng cáo (bán hàng, rao vặt). Nên từ ngày 09/11/2016, có lúc blog sẽ đặt chế độ kiểm duyệt, để tự động loại bỏ rác.