Về Bách khoa Toàn thư Việt Nam, trên Giao Blog, thì có thể đọc nhanh ở đây hay ở đây.
Bây giờ là bức tranh tổng thể về BKTTVN. Thời điểm đầu tháng 7 năm 2021.
Tháng 7 năm 2021,
Giao Blog
..
- Sử học / Lịch sử
- Vai trò của Sử học
- Đối tượng của Sử học
- Các trường phái Sử học
- Phương pháp luận Sử học
- Lịch trình phát triển của Sử học Việt Nam trong thế kỷ XX-XXI
- Phân kỳ lịch sử Việt Nam
- Lịch sử cổ đại Việt Nam
- Lịch sử trung đại Việt Nam
- Lịch sử cận đại Việt Nam
- Lịch sử hiện đại Việt Nam
- Lịch sử Sử học và Sử liệu học Việt Nam
- Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
- Lịch sử quân sự Việt Nam
- Phê phán sử liệu
- Thể tài Sử học
- Quan điểm hiện đại của Sử học Việt Nam
- “Tính đảng” và “tính khoa học” trong khoa học lịch sử
- Quan điểm “khoa học biện chứng, khách quan, toàn diện, lịch sử, cụ thể, tôn trọng lịch sử”
- Trường phái “biên niên sử”
- Phương pháp dân số học lịch sử
- Phương pháp lịch sử
- Phương pháp so sánh lịch sử
- Phương thức sản xuất châu Á
- Chế độ phong kiến
- Chế độ chiếm hữu nô lệ
- Nhà nước quân chủ
- Nhà nước “thân dân”
- Sử học thời Lê
- Quốc Sử viện
- Sử học thời Nguyễn
- Quốc Sử quán
- Ban nghiên cứu Văn Sử Địa
- Viện Sử học
- Hội Khoa học Lịch sử Việt Nam
- Viện Lịch sử Đảng
- Viện Lịch sử Quân sự Việt Nam
- Khoa Lịch sử / Khoa Sử học
- Tập san Văn Sử Địa
- Tạp chí Nghiên cứu lịch sử
- Tạp chí Xưa và Nay
- Tạp chí Lịch sử Đảng
- Tạp chí Lịch sử quân sự
- “Tin học lịch sử”
- “Lịch sử định lượng”
- “Lịch sử truyền thống”
- “Chủ nghĩa lịch sử”
- “Thư tịch học”
- Châu bản
- Tài liệu lưu trữ
- “Nam quốc sơn hà”
- “Hình thư”
- “Thiền uyển tập anh”
- “Đại Việt sử ký”
- “Việt sử lược”
- “Hình luật”
- “Việt điện u linh tập”
- “Lĩnh Nam chích quái”
- “Việt sử cương mục”
- “An Nam chí lược”
- “Bình Ngô đại cáo”
- “Đại Việt sử ký toàn thư”
- “Khâm định Việt sử thông giám cương mục”
- “Đại Việt sử ký tục biên”
- “Đại Nam thực lục”
- “Đại Việt thông sử”
- “Phủ biên tạp lục”
- “Vân đài loại ngữ”
- “Kiến văn tiểu lục”
- “Quốc triều hình luật”
- “Hồng Đức thiện chính thư”
- “Hồng Đức bản đồ”
- “Hoàng Việt luật lệ”
- “Khâm định Đại Nam hội điển sự lệ”
- “Khâm định Đại Nam hội điển sự lệ tục biên”
- “Đại Việt sử ký tiền biên”
- “Việt sử tiêu án”
- “Dư địa chí”
- “Đại Nam nhất thống chí”
- “Đại Nam liệt truyện”
- “Đại Nam quốc sử diễn ca”
- “Hoàng Việt dư địa chí”
- “Lịch triều hiến chương loại chí”
- “Binh thư yếu lược”
- “Nam phương thảo mộc trạng”
- “Đại thành toán pháp” (Lương Thế Vinh)
- “Hải Thượng y tông tâm lĩnh” (Lê Hữu Trác)
- “Đồng Khánh địa dư chí”
- “Sử học bị khảo”
- “Gia Định thành thông chí”
- Chiếu Cần vương
- “Đại Việt sử lược”
- “Đường Kách mệnh”
- “Bản án chế độ thực dân Pháp”
- Bản yêu sách của nhân dân An Nam
- Chính cương vắn tắt, Điều lệ vắn tắt
- Hải ngoại huyết thư
- Lưu Cầu huyết lệ tân thư (1903)
- Sách mười điều tâm niệm (Lý thuyết chủ đạo cho các tổ chức văn hóa giáo dục trong những năm 1930-1940 ở Việt Nam)
- “Trùng Quang tâm sử”
- Thông sử
- “Lịch sử quân sự Việt Nam”
- “Lịch sử Việt Nam” (bộ 15 tập_Viện Sử học)
- “Lịch sử Việt Nam” (bộ 4 tập_Khoa Lịch sử)
- Văn kiện Đảng toàn tập
- Hồ Chí Minh toàn tập
- Lịch sử Chính phủ
- Lịch sử Quốc hội Việt Nam
- “Lịch sử Thanh tra Việt Nam”
- Lịch sử Quân đội nhân dân Việt Nam
- An ninh nhân dân
- Ba mũi giáp công
- Ba vùng chiến lược
- Cách mạng xã hội chủ nghĩa
- Cách mạng công nghiệp
- Cách mạng văn hóa
- Chính sách hậu phương quân đội
- Chủ nghĩa anh hùng cách mạng
- Diễn biến hòa bình
- Giáo hội Phật giáo Việt Nam
- Giáo hội công giáo Việt Nam
- Hải quan Việt Nam
- Khu Trù mật ở miền Nam
- Các thành phần kinh tế (1954-1975)
- Kinh tế công nghiệp
- Kinh tế nông nghiệp
- Kinh tế đối ngoại
- Kinh tế xã hội chủ nghĩa
- Kinh tế vĩ mô
- Kinh tế vi mô
- Nghĩa vụ quân sự
- Phân hóa giai cấp
- Phân tầng xã hội
- Phòng không nhân dân
- Phương pháp cách mạng
- Phương thức sản xuất xã hội chủ nghĩa
- Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa
- Quân đội chính quy
- Quân đội viễn chinh
- Sản xuất lớn
- Sở hữu nhà nước
- Sở hữu tập thể
- Sở hữu toàn dân
- Sở hữu tư nhân
- Tập thể hóa nông nghiệp
- Tết trồng cây
- Thương nghiệp quốc doanh
- Tiến công chiến lược
- Tội ác chiến tranh
- Tổng bãi công
- Tổng công kích
- Tổng khởi nghĩa
- “Trả đũa ào ạt” (chiến lược)
- Trao trả tù binh
- Chiến thuật Trực thăng vận
- Tự phê bình và phê bình
- Vành đai diệt Mỹ
- Viện trợ nhân đạo
- Viện trợ không hoàn lại
- Viện trợ quân sự
- Viện trợ quốc tế
- Vũ khí hạt nhân
- Vũ khí hóa học
- Vũ khí sinh học
- Vùng biển
- Vùng kinh tế mới
- Vùng giải phóng
- Vùng giáp ranh
- Vùng tạm chiếm
- Vùng trời
- Xí nghiệp quốc doanh
- Vừa đánh vừa đàm
- Cơ chế thị trường
- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
- Hội nhập quốc tế
- Thị trường chứng khoán
- Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
- Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
- Tự do báo chí
- Tự do ngôn luận
- Tự do tín ngưỡng
- Tiền sử học Việt Nam
- Miền Bắc Việt Nam thời tiền sử
- Miền Trung Việt Nam thời tiền sử
- Miền Nam Việt Nam thời tiền sử
- Bắc Trung Bộ thời tiền sử
- Đông Bắc thời tiền sử
- Tây Bắc thời tiền sử
- Tây Nguyên thời tiền sử
- Vượn người ở Việt Nam
- Thời kỳ đồ đá
- Cư dân thời đại Đá cũ Việt Nam
- Cư dân sơ kỳ Đá cũ Việt Nam
- Cư dân Đá cũ An Khê
- Cư dân Đá cũ Núi Đọ
- Cư dân Đá cũ Xuân Lộc
- Cư dân hậu kỳ Đá cũ Việt Nam
- Cư dân văn hóa Ngườm
- Cư dân văn hóa Sơn Vi
- Di tích Con Moong
- Cư dân thời đại Đá mới Việt Nam
- Cư dân sơ kỳ Đá mới Việt Nam
- Cư dân Văn hóa Hòa Bình
- Cư dân Văn hóa Bắc Sơn
- Cư dân Đá mới Soi Nhụ
- Cư dân Đá mới Tràng An
- Di tích Hang Chổ
- Di tích Hang Mòi
- Di tích Hang Dơi
- Cư dân trung kỳ Đá mới Việt Nam
- Cư dân Văn hóa Cái Bèo
- Cư dân Văn hóa Đa Bút
- Cư dân Văn hóa Quỳnh Văn
- Cư dân Bàu Dũ
- Cư dân trung kỳ Đá mới Tây Nguyên
- Di tích Cái Bèo
- Di tích Cồn Cổ Ngựa
- Di tích Quỳnh Văn
- Di tích hang núi lửa Krông Nô
- Cư dân hậu kỳ Đá mới Việt Nam
- Cư dân Văn hóa Hà Giang
- Cư dân Văn hóa Mai Pha
- Cư dân Văn hóa Hạ Long
- Cư dân Văn hóa Bàu Tró
- Cư dân Văn hóa Lung Leng
- Cư dân Văn hóa Biển Hồ
- Cư dân Văn hóa Buôn Triết
- Cư dân Thôn Bốn - Phước Tân
- Di tích hang Phia Điểm
- Di tích Ba Vũng
- Di tích Thạch Lạc
- Di tích Lung Leng
- Di tích Biển Hồ
- Di tíchChư K’tu
- Di tích Thôn Bốn
- Thời kỳ Kim khí
- Cư dân sơ kỳ thời đại Kim khí Việt Nam
- Cư dân tiền Đông Sơn vùng sông Hồng
- Cư dân tiền Đông Sơn lưu vực sông Mã
- Cư dân tiền Đông Sơn lưu vực sông Lam
- Cư dân tiền Sa Huỳnh vùng Nam Trung Bộ
- Cư dân Kim khí vùng Nam Bộ
- Di tích Xóm Rền
- Di tích Mả Đống
- Di tích Mán Bạc
- Di tích Tràng Kênh
- Nhóm di tích Long Thạnh - Bình Châu
- Di tích Xóm Cồn
- Di tích Cầu Sắt
- Cư dân thời đại sắt sớm Việt Nam
- Cư dân văn hóa Đông Sơn
- Cư dân văn hóa Sa Huỳnh
- Cư dân văn hóa Dốc Chùa
- Di tích Thiệu Dương
- Di tích Xóm Ốc
- Di tích Dốc Chùa
- Nhà nước sơ khai
- Nhà nước Văn Lang
- Nhà nước Âu Lạc
- Nhà nước Nam Việt
- Hùng Vương
- An Dương Vương
- Thành Cổ Loa
- Di tích Làng Cả
- Di tích Làng Vạc
- Di tích Hòa Diêm
- Di tích Dốc Chùa
- Di tích Giồng Phệt - Giồng Cá Vồ
- Di tích Óc Eo – Ba Thê
- Người hóa thạch
- Người đứng thẳng ở Việt Nam
- Người hiện đại ở Việt Nam
- Người thời đại Đá cũ
- Người thời đại Đá mới Việt Nam
- Người thời đại Kim khí Việt Nam
- Người Việt cổ
- Người Thẩm Khuyên
- Người Hang thẩm Ồm
- Người Kéo Làng
- Người Nhẫm Dương
- Người Mái đá Nước
- Người Cồn Cổ Ngựa
- Bắc thuộc
- Chống Bắc thuộc
- Nam Việt đế
- Tô, dung, điệu (các loại thuế)
- Đô hộ phủ
- Giao Chỉ quận vương
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
- Trưng Trắc
- Trưng Nhị
- Thi Sách
- Các tướng lĩnh trong khởi nghĩa Hai Bà Trưng
- Quận Giao Chỉ
- Lãng Bạc
- Giao Châu
- Mê Linh (huyện / thành)
- Cấm Khê
- Tạc Khẩu
- Hát Môn
- Cột đồng Mã Viện
- Khu Liên
- Lương Long
- Cảng thị Óc Eo
- Nước Lâm Ấp
- Xã hội Lâm Ấp (các tầng lớp xã hội)
- Vương quốc Chămpa
- Lịch Saka
- Vương quốc Phù Nam
- Thủ công nghiệp Phù Nam
- Nước Xích Thổ
- Khởi nghĩa Lương Long
- Du nhập Nho giáo
- Sỹ Nhiếp / Xem Du nhập Nho giáo
- Lý Tiến
- Lý Cầm
- Phạm Sư Man
- Du nhập Phật giáo
- Du nhập Đạo giáo
- Chùa Dâu
- Du nhập Đạo Bàlamôn
- Khởi nghĩa Chu Đạt (157-160)
- Khởi nghĩa Bà Triệu
- Triệu Thị Trinh / Xem Khởi nghĩa Bà Triệu
- Phạm Hùng
- Phạm Dật
- Phạm Hồ Đạt
- Nguyễn Phóng
- Phạm Văn
- Phạm Phật
- Khởi nghĩa Lý Trường Nhân
- Lý Thúc Hiến
- Phạm Đăng Căn Thăng
- Phạm Chư Nông
- Phạm Thiên Khởi
- Lưu Đà Bạt Ma
- Bật Nhuế Bạt Ma
- Cao Tất Luật Thỉ La Bạt Ma
- Tổ chức bộ máy của chính quyền đô hộ thời Bắc thuộc
- Đơn vị hành chính thời Bắc thuộc
- Lĩnh Nam
- Thành Khu Túc
- Phủ Long Hưng
- Ái Châu
- Khởi nghĩa Lý Bí
- Nhà nước Vạn Xuân
- Thành Long Biên
- Lý Nam Đế / Lý Bí
- Tinh Thiều
- Triệu Túc
- Phạm Tu
- Tiêu Tư
- Trận Gia Ninh
- Chùa Khai Quốc
- Động Khuất Lão
- Cửa sông Tô Lịch
- Triệu Quang Phục / Triệu Việt Vương / Dạ Trạch Vương
- Lý Thiên Bảo
- Lý Phật Tử / Hậu Lý Nam Đế
- Nhã Lang
- Đầm Dạ Trạch
- Trận Điển Triệt
- Kháng chiến chống Tùy (602-603)
- Dương Phiêu
- Trần Bá Tiên
- Khởi nghĩa Lý Tự Tiên, Đinh Kiến
- Nước Hoàn Vương
- Thiên Đức (sông, niên hiệu, tiền)
- Người Lạo
- Thiền phái Nam Phương (Thiền phái Tỳ Ni Đa Lưu Chi)
- Du nhập Đạo Hồi (Chiêm Thành)
- Chế độ cống nạp của An Nam Đô hộ phủ
- Du nhập Hinđu giáo
- Mỹ Sơn
- Rudravarman
- Phạm Phạn Chí
- Thiền sư Pháp Hiền
- Lưu Phương
- Khâu Hòa
- Phạm Đầu Lê
- Phạm Trấn Long
- Chư Gia Cát Địa
- Đặc Mục (Kinh đô của Chân Lạp)
- Thành Ô Diên
- Bãi Quần Thần
- Hoan Châu
- Đạo Châu
- Tống Châu
- Tiền Châu
- Trí Châu
- Vĩnh Châu
- Trà Kiệu
- Khởi nghĩa Hoan Châu / Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
- Mai Thúc Loan / Xem Khởi nghĩa Hoan Châu / Mai Hắc Đế
- Mai Thúc Huy
- Khởi nghĩa Phùng Hưng
- Phùng Hưng / Xem Khởi nghĩa Phùng Hưng
- Khởi nghĩa Dương Thanh
- Dương Thanh
- Prithi Indravarman (vua Chămpa)
- Satyavarman (vua Chămpa)
- Khương Công Phụ
- Khương Công Phục
- Indravarman I
- Harivarman I
- Vô Ngôn Thông (người sáng lập Thiền phái Quan Bích)
- Vũ Hồn
- Cao Biền
- Indravarman
- Sinhavarman I
- Thiền phái Quan Bích thành lập (xem Vô Ngôn Thông)
- Nước Nam Chiếu
- Tượng thần Siva
- Chiêm Thành đánh bại Cao Miên (Angkor)
- Mai Phụ (quê hương của Mai Thúc Loan)
- Thành Vạn An
- Bia Võ Cạnh
- Kinh đô Vijapura (kinh đô nước Hoàn Vương)
- La Thành (thành Đại La)
- Xứ Panduranga (Chămpa)
- Tháp Pô Đam
- Kinh đô Indrapura (Đồng Dương)
- Chùa Laksmindra Lokecvara (ngôi chùa đầu tiên được xây dựng tại kinh đô Indrapura).
- Bia Thạch Bích
- Họ Khúc giành quyền tự chủ
- Khúc Thừa Dụ
- Khúc Hạo
- Cải cách của Khúc Hạo
- Khúc Thừa Mỹ
- Cúc Bồ
- Hồng Châu
- Dương Đình Nghệ xưng Tiết độ sứ
- Dương Đình Nghệ
- Kháng chiến chống Nam Hán lần thứ nhất (930-931)
- Kháng chiến chống Nam Hán lần thứ hai (938)
- Chiến thắng Bạch Đằng năm 938
- Bạch Đằng
- Lục Đầu giang
- Quỷ Môn Quan
- Vương triều Ngô
- Tổ chức bộ máy nhà nước thời Ngô
- Kinh tế - xã hội dưới triều Ngô
- Cục diện Mười hai sứ quân
- Ngô Quyền / Ngô vương Quyền
- Đường Lâm
- Kinh đô Cổ Loa
- Ngô Xương Ngập
- Ngô Xương Văn
- Dương Tam Kha
- Vương triều Đinh
- Tổ chức bộ máy nhà nước thời Đinh
- Kinh tế - xã hội dưới triều Đinh
- Đại Cồ Việt
- Phật giáo thời Đinh
- Cột kinh Phật đỉnh Tôn thắng Đàlani
- Triều Đinh đặt quan hệ bang giao với Trung Quốc
- Đinh Bộ Lĩnh / Đinh Tiên Hoàng
- Kinh đô Hoa Lư
- Trường Châu
- Trường Yên
- Động Hoa Lư
- Nguyễn Bặc
- Đinh Điền
- Lưu Cơ
- Phạm Hạp
- Ngô Chân Lưu / Khuông Việt đại sư
- Đinh Toàn
- Đinh Liễn
- Thái tử Hạng Lang
- Đỗ Thích
- Phạm Bạch Hổ
- Trần Lãm
- Đỗ Cảnh Thạc
- Nguyễn Siêu
- Kiều Công Hãn
- Nguyễn Thủ Tiệp
- Kiều Thuận
- Lý Khuê
- Nguyễn Khoan
- Phạm Cự Lạng
- Lã Đường
- Nguyễn Minh Không
- Vương triều Tiền Lê
- Tổ chức bộ máy nhà nước thời Tiền Lê
- Kinh tế - xã hội dưới triều Tiền Lê
- Kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (980-981)
- Chiến thắng Bạch Đằng năm 981
- Lãng Sơn
- Bình Lệ
- Sông Cà Lồ
- Phù Lỗ
- Tây Kết
- Hàm Tử
- Chương Dương
- Vạn Kiếp
- Lê Hoàn / Lê Đại Hành
- Lê Long Đĩnh
- Lê Long Việt
- Dương Thái hậu
- Cuộc chiến tranh với Chiêm Thành
- Thành Đồ Bàn (Kinh đô Vijaya)
- Hệ thống giao thông thủy thời Tiền Lê
- Ngoại giao thời Tiền Lê
- Vương triều Panduranga (Chiêm Thành)
- Vương triều Vijaya
- Đỗ Pháp Thuận
- Lý Giác
- Vạn Hạnh
- Lý Khánh Văn
- Vương triều Lý
- Lý Thái Tổ
- Lý Thái Tổ cải cách hành chính
- “Chiếu dời đô”
- Tổ chức bộ máy nhà nước thời Lý
- Lý Thái Tông
- Đại Việt
- Chế độ tuyển chọn quan lại thời Lý
- Tổ chức quân đội thời Lý
- Pháp luật thời Lý
- Kinh tế thời Lý
- Kinh tế nông nghiệp thời Lý
- “Ngụ binh ư nông”
- Thái ấp – điền trang
- Thủ công nghiệp thời Lý
- Thương nghiệp thời Lý
- “Nhu viễn”
- “Tiên phát chế nhân”
- Ngoại thương thời Lý
- Giao thương với Trung Quốc
- Cảng Vân Đồn
- Xã hội thời Lý
- Kháng chiến chống Tống lần thứ 2 (1075-1077)
- Phòng tuyến sông Như Nguyệt
- Chiến thắng Như Nguyệt
- Lý Thánh Tông
- Lý Nhân Tông
- Nguyên phi Ỷ Lan
- Lý Thường Kiệt
- Lý Kế Nguyên
- Lưu Kỷ
- Tôn Đản
- Vi Thủ An
- “Loạn Tam vương”
- Tam giáo đồng nguyên
- Phật giáo thời Lý
- Hệ thống tăng quan thời Lý
- Thiền phái Thảo Đường
- Thiền phái Lâm Tế
- Nho giáo thời Lý
- Chế độ khoa cử thời Lý
- Văn Miếu – Quốc Tử giám
- Chính sách với dân tộc thiểu số thời Lý
- Người Nam Chiếu
- Cuộc nổi dậy của Nùng Trí Cao (xem thêm Nùng Trí Cao)
- Khởi nghĩa Thân Lợi
- Hội thề Đồng Cổ
- Ngoại giao thời Lý
- Lý Chiêu Hoàng
- Lý Đạo Thành
- Thân Cảnh Phúc
- Nùng Trí Cao
- Hà Trắc Tuấn
- Hà Bổng
- Hà Chương
- Hà Đặc
- Đỗ Anh Vũ
- Tô Hiến Thành
- Dương Tự Minh
- Giáp Thừa Quý
- Đàm Dĩ Mông
- Đoàn Thượng
- Lý Nhật Quang
- Lê Văn Thịnh
- Mạc Hiển Tích
- Trần Đăng Nguyên
- Kinh thành Thăng Long
- Châu Cổ Pháp
- Lộ Bắc Giang
- Trại Định Phiên (tù binh người Chiêm Thành)
- Bố Chính
- Địa Lý
- Ma Linh
- Chùa Tiêu Sơn
- Hương Thổ Lỗi
- Ải Giáp Khẩu (tức ải Chi Lăng)
- Lộ Long Hưng
- Chùa Chân Giáo
- Chùa Diên Hựu (chùa Một Cột)
- Chùa Phật Tích
- Chùa Long Đọi
- Vương triều Trần
- Tổ chức bộ máy nhà nước thời Trần
- Chế độ tuyển chọn quan lại thời Trần
- Chế độ Thái Thượng hoàng
- Tổ chức quân đội thời Trần
- Pháp luật thời Trần
- Chính sách với dân tộc thiểu số thời Trần
- Kháng chiến chống Mông – Nguyên (3 lần)
- Hội nghị Bình Than
- Hội nghị Diên Hồng
- Trận Vân Đồn
- Trận Vạn Kiếp
- Đấu tranh ngoại giao trong kháng chiến chống Mông - Nguyên
- Chiến tranh Đại Việt - Chămpa
- Chiến tranh Đại Việt - Ai Lao
- Vương triều Vijaya
- Chămpa kháng chiến chống quân Nguyên
- Chiến tranh Chămpa và Chân Lạp
- Kinh tế - xã hội thời Vijaya (Chămpa)
- Văn hóa – nghệ thuật thời Vijaya (Chămpa)
- Phật giáo thời Trần
- Thiền phái Trúc Lâm
- Nho giáo thời Trần
- Khoa cử thời Trần
- Kỳ thi Tam giáo
- Kỳ thi Chế khoa
- “Tam Thái, Tam Thiếu”
- “Tam khôi”
- “Tư nghiệp Quốc Tử giám”
- “Kinh, Trại Trạng nguyên”
- Đạo giáo thời Trần
- Kinh tế thời Trần
- Kinh tế nông nghiệp thời Trần
- Hệ thống đê điều thời Trần
- Đê đỉnh nhĩ
- Thủ công nghiệp thời Trần
- Thương nghiệp thời Trần
- Ngoại thương thời Trần
- Chế độ tiền tệ thời Trần
- Ngoại giao nhà Trần
- Xã hội thời Trần
- Văn học - Nghệ thuật - kiến trúc thời Trần
- Trần Tự Khánh
- Trần Lý
- Trần Thừa
- Trần Thủ Độ
- Trần Thái Tông
- Trần Thánh Tông
- Trần Nhân Tông
- Trần Quốc Tuấn (Hưng Đạo Đại vương)
- Trần Thị Dung
- Trần Quốc Tảng
- Trần Liễu
- Trần Quốc Toản
- Pháp Loa
- Huyền Quang
- Đỗ Khắc Chung
- Trần Quang Khải
- Trần Nhật Duật
- Trần Khánh Dư
- Trần Bình Trọng
- Phạm Ngũ Lão
- Huyền Trân công chúa
- Yết Kiêu
- Dã Tượng
- Nguyễn Khoái
- Nguyễn Nộn
- Lê Phụ Trần
- Chu Văn An
- Phạm Sư Mạnh
- Lê Quát
- Trương Hán Siêu
- Nguyễn Trung Ngạn
- Nguyễn Thuyên (Hàn Thuyên)
- Hồ Tông Thốc
- Đoàn Nhữ Hài
- Chế Mân
- Chế Mỗ
- Chế Bồng Nga
- Đỗ Tử Bình
- Lê Văn Hưu
- Nguyễn Hiền
- Mạc Đĩnh Chi
- Trần Thì Kiến
- Sử Hy Nhan
- Tuệ Trung Thượng sĩ (Trần Tung)
- Trần Nguyên Đán
- Thiên Mạc
- Quắc Hương
- Tức Mặc – Thiên Trường
- Chí Linh
- Đông Bộ Đầu
- Nội Bàng
- Bình Than
- Tháp Phổ Minh
- Chùa Bối Khê
- Chùa Thái Lạc
- Chùa tháp Yên Tử
- Vương triều Hồ
- Cải cách Hồ Quý Ly
- Quân đội thời Hồ
- Pháp luật thời Hồ
- Kinh tế-xã hội thời Hồ
- Thành Tây Đô (Thành Nhà Hồ)
- Thành Đa bang (trận thất thủ Đa Bang)
- Kháng chiến chống Minh thời Hồ
- Vũ khí thời Hồ (Thần cơ sang pháo)
- Sự xuất hiện hỏa khí
- Hồ Quý Ly
- Hồ Hán Thương
- Hồ Nguyên Trừng
- Hoàng Hối Khanh
- Khởi nghĩa Trần Ngỗi
- Khởi nghĩa Trần Quý Khoáng
- Nguyễn Biểu
- Khởi nghĩa Nguyễn Chích
- Khởi nghĩa Nguyễn Biên
- Khởi nghĩa Phan Liêu-Lộ Văn Luật
- Khởi nghĩa Phan Ngọc
- Khởi nghĩa Lê Ngoã
- Khởi nghĩa Lam Sơn-Chiến tranh giải phóng chống Minh
- Hội thề Lũng Nhai
- Căn cứ địa Lam Sơn
- Trận hạ thành Trà Long
- Chiến thắng Khả Lưu, Bồ Ải
- Lê Lợi tiến quân ra Bắc
- Trận Ninh Kiều
- Trận Cổ Lãm
- Trận Tốt Đông-Chúc Động
- Trận Chi Lăng-Xương Giang
- Trận Lê Hoa
- Thành Đông Quan
- Hội thề Đông Quan
- Văn học yêu nước thời chống Minh
- Khởi nghĩa Trần Ngỗi (Giản Định Đế)
- Khởi nghĩa Trần Quý Khoáng (Trùng Quang Đế)
- Nguyễn Cảnh Chân - Nguyễn Cảnh Dị
- Đặng Dung
- Đặng Tất
- Nguyễn Súy
- Khởi nghĩa Nguyễn Chích
- Lê Lợi (Lê Thái Tổ)
- Nguyễn Trãi
- Lê Lai
- Đinh Liệt
- Đinh Lễ
- Đinh Bồ
- Nguyễn Xí
- Trần Nguyên Hãn
- Lê Sát
- Lê Ngân
- Lưu Nhân Chú
- Trịnh Khả
- Phạm Vấn
- Lê Khôi
- Lê Niệm
- Phạm Văn Xảo
- Lê Văn Linh
- Lê Thận
- Lê Thạch
- Lý Triện
- Trần Lựu
- Nguyễn Lý
- Đỗ Bí
- Lê Lựu
- Trương Lôi
- Trương Chiến
- Đỗ Khuyển (1400-1459)
- Nguyễn Tuấn Thiện (1401-1494)
- Bùi Quốc Hưng
- Trận Bô Cô
- Vương triều Lê sơ
- Tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê sơ
- Chế độ tuyển chọn và bổ dụng quan lại thời Lê sơ
- Tổ chức quân đội thời Lê sơ
- Pháp luật thời Lê sơ
- Nông nghiệp thời Lê sơ
- Chế độ ruộng đất thời Lê sơ
- Hệ thống đê điều thời Lê sơ
- Thủ công nghiệp thời Lê sơ
- Thương nghiệp thời Lê sơ
- Văn học thời Lê sơ
- Nghệ thuật – kiến trúc thời Lê sơ
- Nho giáo thời Lê sơ
- Phật giáo thời Lê sơ
- Đạo giáo thời Lê sơ
- Ngoại giao thời Lê sơ
- Giáo dục, thi cử thời Lê sơ
- Văn Miếu thời Lê sơ (Bia Văn Miếu)
- Lê Thái Tông (1433-1442)
- Lê Nhân Tông (1442-1459)
- Lê Nghi Dân (1439-1460)
- Lê Thánh Tông (1460-1497)
- Lê Hiến Tông(1497-1504)
- Lê Túc Tông (1504-1505)
- Lê Uy Mục (1505-1510)
- Lê Tương Dực (1510-1516)
- Lê Chiêu Tông (1516-1522)
- Lê Cung Hoàng (1522-1527)
- Ngô Sĩ Liên
- Quách Đình Bảo
- Vũ Quỳnh (1452-1516)
- Lý Tử Tấn (1378-1454)
- Vũ Mộng Nguyên
- Nguyễn Nhân Thiếp
- Nguyễn như Đổ
- Lương Thế Vinh
- Đỗ Nhuận
- Nguyễn Mộng Tuân
- Thân Nhân Trung (1419-1499)
- Đào Cử
- Đào Công Soạn (1381-1458)
- Nguyễn Cư Đạo
- Đàm Văn Lễ
- Bùi Xương Trạch (1438-1516)
- Nguyễn Thị Lộ
- Khởi nghĩa nông dân cuối thời Lê Sơ (Trần Tuân, Trần Cao…)
- Vương triều Mạc
- Mạc Đăng Dung (1527-1529)
- Tổ chức bộ máy nhà nước thời Mạc
- Pháp luật thời Mạc
- Ngoại giao thời Mạc
- Kinh tế nông nghiệp thời Mạc
- Thủ công nghiệp thời Mạc
- Thương nghiệp thời Mạc
- Giáo dục, thi cử thời Mạc
- Tôn giáo - tín ngưỡng thời Mạc
- Văn học thời Mạc
- Nghệ thuật kiến trúc thời Mạc
- Chiến tranh Lê – Mạc (1533-1592)
- Mạc Đăng Doanh (1530-1540)
- Mạc Phúc Hải (1541-1546)
- Mạc Phúc Nguyên (1547-1561)
- Mạc Mậu Hợp (1564-1592)
- Phạm Tử Nghi
- Nguyễn Bỉnh Khiêm (1491-1585)
- Nguyễn Thanh (1506-?)
- Dương Văn An (1524-?)
- Nguyễn Bảo (1452-?)
- Lương Đắc Bằng (1472-?)
- Lê Quang Bí (1506-?)
- Nguyễn Thì Ung
- Nguyễn Quyện (1511-1613)
- Giáp Hải (1515-1586)
- Đặng Huyền Thông và nghề gốm Chu Đậu
- Nguyễn Quốc Hiền
- Triều Lê Trung hưng
- Tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê - Trịnh
- Chế độ tuyển chọn quan lại thời Lê Trung hưng
- Quân đội Nhà nước Lê-Trịnh
- Pháp luật thời Lê Trung hưng (Lê-Trịnh)
- Chính sách kinh tế tài chính-thuế khóa thời Lê-Trịnh
- Nông nghiệp thời Lê-Trịnh
- Thủ công nghiệp thời Lê - Trịnh
- Thương nghiệp thời Lê-Trịnh
- Cảng thị thời Lê-Trịnh
- Sự ra đời của chữ Quốc ngữ
- Văn học thời Lê-Trịnh
- Nho giáo thời Lê – Trịnh
- Phật giáo thời Lê – Trịnh
- Đạo giáo thời Lê – Trịnh
- Gia Tô giáo thời Lê – Trịnh
- Giáo dục khoa cử thời Lê-Trịnh
- Nghệ thuật - kiến trúc thời Lê - Trịnh
- Cải cách của Trịnh Cương
- Khoa học kỹ thuật thời Lê-Trịnh
- Nội chiến Trịnh – Nguyễn và sự phân chia Đàng Trong-Đàng Ngoài
- Ranh giới sông Gianh (Lũy Thầy…)
- Lê Trang Tông (1533-1548)
- Lê Trung Tông (1549-1556)
- Lê Anh Tông (1557-1573)
- Lê Thế Tông (1573-1600)
- Lê Kính Tông (1600-1619)
- Lê Thần Tông (lần 2: 1649-1662)
- Lê Huyền Tông (1663-1671)
- Lê Gia Tông (1672-1675)
- Lê Hy Tông 91676-1705)
- Lê Dụ Tông (1705-1729)
- Lê Duy Phường (1729-1732)
- Lê Thuần Tông (1732-1735)
- Lê Ý Tông (1735-1740)
- Lê Hiển Tông (1740-1786)
- Lê Chiêu Thống (1787-1788)
- Trịnh Kiểm (Thái Vương, 1545-1569)
- Trịnh Tùng (Bình An Vương, 1750-1823)
- Trịnh Tráng (Thanh Đô Vương, 1623-1657)
- Trịnh Tạc (Tây Đô Vương, 1657-1682)
- Trịnh Căn (Định vương, 1682-1709)
- Trịnh Cương (An Đô Vương, 1709-1729),
- Trinh Giang (Uy Nam Vương, 1729-1740)
- Trịnh Doanh (Minh Đô Vương)
- Trịnh Sâm (Tĩnh Đô Vương)
- Trịnh Cán (Điện Đô Vương, 1782)
- Trịnh Khải (1782-1786)
- Trịnh Bồng (Án Đô Vương, 1788-1789)
- Hồ Sĩ Dương (1622-1681)
- Lê Quý Đôn (1726-1784)
- Trịnh Hoài Đức (1765-1825)
- Đào Duy Từ (1572-1634)
- Phạm Đình Hổ
- Ngô Thì Sĩ
- Phạm Công Trứ (1600-1675)
- Nguyễn Trực (1317-1473)
- Phùng Khắc Khoan (1528-1613)
- Giang Văn Minh (1573-1638)
- Bùi Sĩ Tiêm (1690-?)
- Ninh Tốn (1713-1790)
- Nguyễn Quỳnh (1677-1748)-Trạng Quỳnh
- Lê Hữu Trác
- Tổ chức bộ máy chính quyền của các chúa Nguyễn
- Quân đội thời chúa Nguyễn
- Thành Phú Xuân thời chúa Nguyễn
- Kinh tế nông nghiệp Đàng Trong
- Chế độ ruộng đất ở Đàng Trong
- Công cuộc khẩn hoang của chúa Nguyễn
- Mô Xoài – Đồng Nai
- Cù Lao Phố
- Mỹ Tho đại phố
- Hà Tiên
- Long Hồ
- Thương nghiệp Đàng Trong
- Cảng thị Hội An
- Xác lập chủ quyền quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa
- Quan hệ chúa Nguyễn-Chămpa
- Chămpa từ 1471-cuối thế kỷ XVII
- Nguyễn Kim (1468-1545): Tổ họ Nguyễn
- Nguyễn Hoàng (1600-1613)
- Nguyễn Phúc Nguyên (1613-1635)
- Nguyễn Phúc Lan (1635-1648)
- Nguyễn Phúc Tần (1648-1687)
- Nguyễn Phúc Trăn (1687-1691)
- Nguyễn Phúc Chu (1691-1725)
- Nguyễn Phúc Chú (1725-1738)
- Nguyễn Phúc Khoát (1738-1765)
- Nguyễn Phúc Thuần (1765-1777)
- Nguyễn Phúc Dương (?-1777): Con Nguyễn Phúc Khoát
- Mạc Cửu
- Mạc Thiên Tích (1706-1780): Khai phá Hà Tiên, con Mạc Cửu.
- Nguyễn Hữu Cảnh
- Ngọc Vạn công chúa
- Chey Chettha II
- Prei Nokor (Chợ Lớn)
- Kas Krobey (Sài Gòn)
- Dinh Trấn Biên
- Nguyễn Cư Trinh (1716-1767)
- Phạm Đình Trọng (1714-1754)
- Mạc Ngọc Liễn (?-1595)
- Lý Trần Quán (1735-1786)
- Đặng Công Chất (?-1768)
- Nguyễn Văn Giai
- Lê Bật Tứ
- Nguyễn Duy Thì
- Dương Trí Trạch
- Nguyễn Mậu Tài
- Nguyễn Quán Nho
- Nguyễn Công Hãng
- Nguyễn Khiêm Ích
- Nhữ Đình Toán
- Hoàng Ngũ Phúc (1713-1776)
- Lê Thì Hiến (1610-1675)
- Đặng Thị Huệ (?-1782)
- Hoàng Văn Phác
- Tống Phước Hiệp
- Đỗ Thanh Nhân (?-1781)
- Phạm Khiêm Ích (1679-1741)
- Nguyễn Nghiễm (1708-1776)
- Khởi nghĩa Nguyễn Tuyển – Nguyễn Cừ
- Khởi nghĩa Hoàng Công Chất (1739-1769)
- Khởi nghĩa Nguyễn Danh Phương (1740-1751)
- Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu (1741-1751)
- Khởi nghĩa Lê Duy Mật (1738-1770)
- Vương triều Tây Sơn
- Tây Sơn Thượng Đạo
- Tây Sơn Hạ Đạo
- Khởi nghĩa Tây Sơn
- Nguyễn Nhạc
- Nguyễn Huệ-Quang Trung
- Nguyễn Lữ
- Quân Tây Sơn giải phóng Thuận Hóa
- Tổ chức bộ máy nhà nước thời Tây Sơn
- Quân đội thời Tây Sơn
- Pháp luật thời Tây Sơn
- Thương nghiệp thời Tây Sơn
- Kháng chiến chống Xiêm (1785)
- Kháng chiến chống Thanh (1789)
- Chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút
- Chiến thắng Ngọc Hồi – Đống Đa
- Kinh tế thời Tây Sơn
- Văn học thời Tây Sơn
- Giáo dục, thi cử thời Tây Sơn
- Chữ Nôm thời Tây Sơn
- Nghệ thuật kiến trúc thời Tây Sơn
- Ngoại giao thời Tây Sơn
- Thành Hoàng Đế
- Phượng Hoàng Trung Đô
- Nguyễn Quang Toản
- Ngô Thì Nhậm (1746-1803)
- Nguyễn Thiếp (1723-1804)
- Phan Huy Ích (1750-1822)
- Phạm Văn Trị (giả vương)
- Lê Ngọc Hân (1770-1799)
- Bùi Huy Bích (1744-1818)
- Phạm Nguyễn Du (1739-1786)
- Trần Văn Kỷ
- Võ Văn Dũng
- Trần Quang Diệu
- Nguyễn Văn Tuyết
- Lê Văn Hưng
- Lý Văn Bưu (Đại đô đốc Mưu)
- Nguyễn Văn Lộc
- Ngô Văn Sở
- Bùi Thị Xuân
- Đặng Tiến Đông
- Đặng Xuân Bảo (Đô đốc Bảo)
- Nguyễn Hữu Chỉnh
- Vũ Văn Nhậm
- Lý Tài-Tập Đình
- Trương Phúc Loan
- Nguyễn Phúc Dương
- Chu Văn Tiếp
- Lê Văn Duyệt
- Vương triều Nguyễn
- Tổ chức bộ máy nhà nước thời Nguyễn
- Chế độ tuyển chọn quan lại thời Nguyễn
- Cải cách thời Minh Mệnh
- Tổ chức quân đội thời Nguyễn
- Pháp luật thời Nguyễn
- Ngoại giao thời Nguyễn
- Nông nghiệp thời Nguyễn
- Chế độ ruộng đất thời Nguyễn
- Thành tựu khẩn hoang mở cõi thời Nguyễn
- Hệ thống đê điều thời Nguyễn
- Thủ công nghiệp thời Nguyễn
- Thương nghiệp thời Nguyễn
- Kiến trúc thời Nguyễn
- Văn học thời Nguyễn
- Nghệ thuật thời Nguyễn
- Khoa học kỹ thật thời Nguyễn
- Địa lý học thời Nguyễn
- Giáo dục, khoa cử thời Nguyễn
- Nho giáo thời Nguyễn
- Phật giáo thời Nguyễn
- Thiên chúa giáo thời Nguyễn
- Khởi nghĩa Phan Bá Vành (1821-1827)
- Khởi nhĩa Quách tất Thúc (1808-1819)
- Khởi nghĩa Ba Nhàn-Tiền Bột (1833-1843)
- Khởi nghĩa Nông Văn Vân (1833-1835)
- Khởi nghĩa Lê Duy Lương (1833-1838)
- Khởi nghĩa Cao Bá Quát (1854-1855)
- Cuộc binh biến Lê Văn Khôi
- Trương Minh Giảng (?-1841)
- Pháp tấn công Đà Nẵng: Trận Sơn Trà-Đà Nẵng (1858)
- Nguyễn Phúc Ánh (1762-1820) - Gia Long (1802-18200
- Nguyễn Phúc Đảm (1791-1841) – Minh Mệnh (1820-1841)
- Nguyễn Minh Tông (1807-1847) – Thiệu Trị (1841-1847)
- Nguyễn Hồng Nhậm (1829-1883) – Tự Đức (1847-1843)
- Nguyễn Du (1765-1820)
- Hồ Xuân Hương
- Phan Huy Chú (1782-1840)
- Bà Huyện Thanh Quan Nguyễn Thị Hinh
- Cao Bá Quát (?-1855)
- Ngô Cao Lãng
- Bùi Dương Lịch (1757-1828)
- Nguyễn Văn Siêu (1799-1872)
- Vũ Tông Phan (1800-1862)
- Trương Đăng Quế (1794-1865)
- Phan Huy Thực (1779-1846)
- Đặng Trần Thường (1759-1816)
- Nguyễn Văn Thoại (Thoại Ngọc Hầu, 1761-1829)
- Hà Tông Quyền (1798-1838)
- Doãn Khuê (1813-1835)
- Nguyễn Văn Nhơn (1752-1822)
- Nguyễn Huỳnh Đức (Huỳnh Tường Đức, 1748-1819)
- Trương Quốc Dụng (1797-1864)
- Lê Quang Định (1760-1813)
- Đặng Đức Siêu (1750-1810)
- Nguyễn Văn Thành (1757-1817)
- Lê Chất (1769-1826)
- Vũ Phạm Khải (1807-1872)
- Đặng Huy Trứ (1825-1874)
- Nguyễn Công Trứ (1778-1858)
- Nguyễn Tri Phương (1800-1873)
- Phan Thanh Giản (1796-1867)
- Charner (đô đốc) (1797-1869)
- Chợ Đồng Xuân (1804)
- Phạm Văn Nghị (1805-1884)
- Khởi nghĩa Trương Định
- Trương Định (1820-1864)
- Phạm Phú Thứ (1821-1882)
- Nguyễn Văn Tường (1824-1886)
- Đặng Huy Trứ (1825-1874)
- Hoàng Diệu (1829-1882)
- Định Tường (1832)
- Nguyễn Quang Bích (1832-1890)
- Lưu Vĩnh Phúc (1837-1917)
- Tống Duy Tân (1837-1892)
- Trương Vĩnh Ký (1837-1898)
- Bùi Viện (1839-1878)
- Tôn Thất Thuyết (1839-1913)
- Khởi nghĩa Ba Đình
- Đinh Công Tráng (1842-1887)
- Cao Xuân Dục (1843-1923)
- Khởi nghĩa Bãi Sậy
- Nguyễn Thiện Thuật (1844-1926)
- Hiệp Hòa (1847-1883)
- Khởi nghĩa Hương Khê
- Phan Đình Phùng (1847-1895)
- Nguyễn Thiện Kế (1849-1937)
- Hoàng Cao Khải (1850-1933)
- Dục Đức (1852-1883)
- Nguyễn Lộ Trạch (1853-1895)
- Lương Văn Can (1854-1927)
- Cầm Bá Thước (1858-1895)
- Hoàng Hoa Thám (1858-1913)
- Liên quân Pháp - Tây Ban Nha (1858)
- Đại đồn Chí Hòa (1860)
- Đào Nguyên Phổ (1861-1908)
- Hiệp ước Nhâm Tuất (1862)
- Nhà tù Côn Đảo (1862)
- Trường Thông ngôn
- Đồng Khánh (1864-1889)
- Báo chí thời Cận đại
- Quân Cờ đen (1865-1885)
- Phan Bội Châu (1867-1940)
- Trần Chánh Chiếu (1868-1919)
- Nguyễn Quyền (1869-1941)
- Hàm Nghi (1872-1944)
- Hoàng Trọng Phu (1872-1946)
- Phan Châu Trinh (1872-1926)
- Bùi Quang Chiêu (1873-1945)
- Bạch Thái Bưởi (1874-1932)
- Đặng Thái Thân (1874-1910)
- Khởi nghĩa Giáp Tuất (1874)
- Hiệp ước Giáp Tuất (15/3/1874) hay Hiệp ước Hòa bình và Liên minh
- Bộ máy chính quyền đô hộ của thực dân Pháp
- Giáo dục Pháp - Việt
- Đặng Tử Kính (1875-1928)
- Phan Văn Trường (1876-1933)
- Ngô Đức Kế (1878-1929)
- Nguyễn Hải Thần (1878-1959)
- Thành Thái (1879-1954)
- Đường sắt Sài Gòn-Mỹ Tho (1881)
- Nhà thương Đồn Thủy (1881-1884)
- Đội Cấn (Trịnh Văn Cấn) (1881-1918)
- Cường Để (1882-1951)
- Ngô Tử Hạ (1882-1973)
- Nguyễn Đình Chiểu (1882-1888)
- Nguyễn Khắc Nhu (1882-1930)
- Khởi nghĩa Tạ Hiện ở Bắc Kỳ (1883-1887)
- Hiệp ước Harmand (1883)
- Hoàng Tăng Bí (1883-1939)
- Sơn phòng Tân Sở (Quảng Trị) (1883)
- Trần Trọng Kim 1883-1953)
- Khánh Ký (1884-1946)
- Khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913)
- Hiệp ước Patenotre (1884)
- Nhà thờ lớn (1884-1888)
- Trung Kỳ (1884)
- Đồng bạc Đông Dương (1885-1954)
- Lương Ngọc Quyến (1885-1917)
- Phong trào Cần vương
- Sơn phòng Ấu Sơn (Hà Tĩnh) (1885)
- Sự biến kinh thành Huế (đêm 4 rạng sáng 5/7/1885)
- Huỳnh Thúc Kháng (1876-1947)
- Công ước Pháp-Thanh 1887
- Khởi nghĩa Hùng Lĩnh (1887-1892)
- Hội đồng Thuộc địa tối cao Đông Dương (1887)
- Liên bang Đông Dương (1887)
- Viện Pasteur (1887)
- Công ty Pháp mỏ than Bắc Kỳ (1888)
- Đồn Thủy (1888)
- Nguyễn Phan Long (1889-1960)
- Nguyễn Văn Tố (1889-1947)
- Thống sứ Bắc kỳ (1889)
- Nguyễn Ái Quốc-Hồ Chí Minh
- Phòng Canh nông Bắc Kỳ (1891)
- Hội Trí tri (1892-1945)
- Phạm Quỳnh (1892-1945)
- Phan Kế Toại (1892-1973)
- Nguyễn Sơn Hà (1894-1980)
- Võ Văn Tần (1894-1941)
- Công ước Pháp-Thanh 1895 (Công ước Gérard)
- Phạm Hồng Thái (1895-1924)
- Hồ Tùng Mậu (1896-1951)
- Nhà thương Phủ Doãn (1896)
- Nhà tù Hỏa Lò (1896)
- Trường Quốc học (1896)
- Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914)
- Sở Thú y (1897)
- Cầu Long Biên (1898-1902)
- Cơ quan Công chính Đông Dương (1898)
- Nguyễn Thế Truyền (1898-1969)
- Nhà hát lớn Sài Gòn (1898-1900)
- Tổng Thanh tra công chính Đông Dương (1898)
- Viện Nghiên cứu Nông nghiệp và Kỹ nghệ Sài Gòn (1898)
- Vũ Hồng Khanh (1898-1993)
- Chợ Đông Ba (1899)
- Sở Địa chất (1899)
- Duy Tân
- Hội đồng Bảo hộ Trung-Bắc Kỳ (1900)
- Nguyễn An Ninh (1900-1943)
- Trường Viễn Đông Bác Cổ (EFEO)
- Đường sắt Hải Phòng-Côn Minh
- Nhà hát lớn Hà Nội
- Phùng Chí Kiên (1901-1941)
- Trần Huy Liệu (1901-1969)
- Trịnh Đình Thảo (1901-1986)
- Châu Văn Liêm (1902-1930)
- Đặng Thai Mai (1902-1984)
- Hội đồng Phòng thủ Đông Dương (1902)
- Lê Hồng Phong (1902-1942)
- Nguyễn Thái Học (1902-1930)
- Nha Y tế Đông Dương (1902)
- Phan Đăng Lưu (1902-1941)
- Trường Công chính (1902)
- Trường Y khoa Đông Dương (1902)
- Trần Mộng Bạch (1903-1931)
- Dương Bạch Mai (1904-1964)
- Đào Duy Anh (1904-1988)
- Hội đồng Đại kỳ mục (1904)
- Nhà hát Hải Phòng (1904-1912)
- Trần Phú (1904-1931)
- Văn minh tân học sách (1904)
- Bùi Công Trừng (1905-1986)
- Phạm Tuấn Tài (1905-1937)
- Việt Nam vong quốc sử (1905)
- Công ty Liên Thành (1906)
- Hà Huy Tập (1906-1941)
- Nguyễn Phương Thảo (Nguyễn Bình) (1906-1951)
- Nguyễn Tường Tam (1906-1963)
- Phạm Văn Đồng (1906-2000)
- Nha Học chính Đông Dương (1906)
- Tân Việt Nam (1906-1907)
- Triển lãm thuộc địa (1906)
- Trường Đại học Đông Dương (1906)
- Phong trào Duy tân (1906)
- Trần Văn Cung (1906-1977)
- Điền-Quế-Việt liên minh hội (1907)
- Đông Kinh nghĩa thục (1907)
- Phó Đức Chính (1907-1930)
- Trường Chinh (1907-1988)
- Hoàng Xuân Hãn (1908-1996)
- Công ty Đồn điền cao su Đất đỏ (1908)
- Ngô Gia Tự (1908-1934)
- Nguyễn Đức Cảnh (1908-1932)
- Nhà tù Lao Bảo (1908)
- Nhà tù Sơn La (1908)
- Phong trào chống đi phu, chống sưu thuế 1908
- Vụ Hà Thành đầu độc (1908)
- Chu Văn Tấn (1909-1984)
- Hoàng Văn Thụ (1909-1944)
- Phạm Ngọc Thạch
- Nguyễn Thị Minh Khai (1910-1941)
- Tạ Quang Bửu (1910-1986)
- Trần Đăng Ninh (1910-1955)
- Phong trào hội kín ở Nam Kỳ (1911)
- Chợ Bến Thành (1912-1914)
- Hội Những người Annam yêu nước tại Pháp (1912-1925)
- Nguyễn Văn Cừ (1912-1941)
- Phan Anh (1912-1990)
- Việt Nam Quang phục hội
- Vũ Đình Hòe (1912-2011)
- Hội Nông tín tương tế
- Trường Nữ sinh Áo tím Sài Gòn
- Đỗ Đức Dục (1915-1993)
- Hoàng Sâm (1915-1968)
- Lính khố xanh (1915)
- Việt Nam nhân thần giám (Hoàng Cao Khải) (1915)
- Khởi nghĩa Duy Tân (1916)
- Vụ Khám lớn Sài Gòn của Thiên Địa hội (1916)
- Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế (3/5/1916)
- Khởi nghĩa Thái Nguyên (8/1917)
- Hội đồng Tư vấn học chính Đông Dương (1917)
- Chủ nghĩa Pháp-Việt đề huề (1918)
- Hoàng Việt tân luật (1918)
- Khởi nghĩa của binh lính đồn Bình Liêu (1918)
- Hội nghị Versailles (6/1919)
- Phong trào "tẩy chay khách trú" (1919)
- Công hội đỏ (1920)
- Đại hội Tour và sự tham gia của Nguyễn Ái Quốc (1920)
- Sơ thảo lần thứ nhất những vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa (1920)
- Tố Hữu (1920-2002)
- Trường Cao đẳng Đông Dương (1920)
- Trường Thương mại Đông Dương (1920)
- Cải lương hương chính (1921)
- Trường Đại học Lao động Cộng sản phương Đông (1921)
- Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm ở Chợ Lớn (1922)
- Hội liên hiệp thuộc địa (1922)
- Viện Hải dương học ở Việt Nam thời Pháp thuộc (1922)
- Chống độc quyền thương cảng Sài Gòn (1923)
- Cuộc bãi công ở nhà máy xi măng ở Hải Phòng (1923)
- Đảng Lập hiến (1923-1930)
- Tâm Tâm xã (Tân Việt thanh niên Đoàn) (1923)
- Nha Tài chính Đông Dương (1924)
- Trường Mỹ thuật Đông Dương (1924)
- Trường Quân sự Hoàng Phố (1924-1927)
- Cuộc bãi công của công nhân xưởng đóng tàu Ba Son (1925)
- Cuộc bãi công ở nhà máy dệt Nam Định (1925)
- Đạo đức và luân lý Đông-Tây (1925)
- Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông (1925)
- Hội Phục Việt (1925)
- Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925)
- Nam Đồng thư xã (1925)
- Phong trào đòi trả tự do cho chí sĩ yêu nước Phan Bội Châu (11/1925)
- Việt Nam Nghĩa đoàn (1925)
- Cao Đài (1926)
- Chiêu hồn nước (1926)
- Đảng Thanh niên (1926)
- Phong trào để tang nhà yêu nước Phan Châu Trinh (3/1926)
- Phong trào “Đón tiếp” Bùi Quang Chiêu về nước (1926)
- Viện Dân biểu Bắc Kỳ (1926)
- Viện Dân biểu Trung kỳ (1926)
- Đảng An Nam độc lập (1927-1929)
- Giác quần thư xã (1927)
- Quan Hải tùng thư (1927-1929)
- Việt Nam Quốc dân Đảng (1927)
- Cuộc bãi công của công nhân đồn điền Phú Riềng (1928, 1930)
- Vô sản hóa (cuối 1928)
- An Nam Cộng sản đảng (1929)
- Vụ ám sát Bazin (1929)
- Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai (1929-1933)
- Đông Dương Cộng sản Đảng (1929)
- Đông Dương Cộng sản Liên đoàn (1929)
- Nông hội đỏ (1929)
- Chính phủ công nông binh (1930)
- Chỉ thị “Về vấn đề thành lập “Hội phản đế đồng minh” (18-11-1930)
- Cuộc biểu tình của 1.000 nông dân huyện Duyên Hà và Tiên Hưng (Thái Bình) vào ngày 1-5-1930
- Cuộc biểu tình của hàng nghìn nông dân tại Đức Hòa (Chợ Lớn), Cao Lãnh (Sa Đéc) và Chợ Mới (Long Xuyên) ngày 1-5-1930
- Đảng Cộng sản Đông Dương
- Đảng Cộng sản Việt Nam
- Hội nghị BCH TW Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 10/1930
- Hội nghị hợp nhất thành lập Đảng (1930)
- Hội Phản đế đồng minh Đông Dương (1930)
- Hội Phụ nữ giải phóng (1930)
- Khởi nghĩa Yên Bái (2/1930)
- Phân cục Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam tại Trung kỳ (1930)
- Phong trào Hướng đạo sinh (Boy Scouts) (1929-1930)
- Thổ địa cách mạng (1930)
- Xô Viết Nghệ Tĩnh (1930-1931)
- Xứ ủy Bắc Kỳ (1930)
- Xứ ủy Nam kỳ (1930)
- Xứ uỷ Trung Kỳ (1930)
- Ban Công vận Trung ương (1931)
- Đoàn Thanh niên Cộng sản (26-3-1931)
- Nguyễn Khắc Nhu
- Phạm Tấn Tài
- Phong trào “Chấn hưng Phật giáo” (1932-1935)
- Ban lãnh đạo Đảng ở hải ngoại (1934)
- Hội nghị Ban lãnh đạo của Đảng ở ngoài nước và đại biểu trong nước họp tại Ma Cao, Trung Quốc (14/6/1934)
- Mặt trận bình dân Pháp (1935-1938)
- Cuộc vận động dân chủ 1936-1939
- Hoàn thành xây dựng tuyến đường sắt xuyên Đông Dương (1-10-1936)
- Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (7/1936) ở Thượng Hải, Trung Quốc)
- Phong trào Đại hội báo giới (1936-1939)
- Phong trào Đông Dương Đại hội (1936)
- Sắc lệnh gồm 10 chương về lao động của người Đông Dương (Moute) (30-12-1936)
- Sắc lệnh quy định về lao động và chế độ lao động của người Pháp, người Âu và các loại người tương tự (27-2-1936)
- Phong trào đấu tranh đòi dân chủ nhân việc "đón Gôđa" (Godart) 1/1937)
- Ban vận động truyền bá chữ Quốc ngữ (1938)
- Cuộc mít-tinh của 25.000 người kỷ niệm ngày quốc tế Lao động tại Hà Nội (1-5-1938)
- Hội Truyền bá Quốc ngữ (1938)
- Quy định chính sách thuế lũy tiến (1938)
- Cuộc vận động tranh cử vào Hội đồng quản hạt Nam kỳ (1939)
- “Tự chỉ trích” (1939)
- Thông cáo của Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương ngày 29-9-1939
- Việt Nam Phục quốc Đồng minh hội (1939-1951)
- Hiệp định quân sự “phòng thủ chung Đông Dương” (8-12-1940)
- Khởi nghĩa Bắc Sơn (1940)
- Khởi nghĩa Nam kỳ (1940)
- Phát xít Nhật đưa quân vào Đông Dương (1940)
- Binh biến Đô Lương (1941)
- Đội Thiếu niên Tiền phong và Nhi đồng cứu vong (15-5-1941)
- Hội nghị cán bộ toàn xứ Bắc Kỳ (1941)
- Hội nghị Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ tám (Pác Bó 10-19/5/1941)
- Nông dân cứu quốc hội (1941)
- Phụ lão Cứu quốc hội (1941)
- Phụ nữ Cứu quốc hội (1941)
- Thanh niên cứu quốc hội (1941)
- Việt Cách (1941)
- Việt Nam Cứu quốc hội (1941)
- Việt Nam Độc lập đồng minh (Mặt trận Việt Minh) (1941)
- Việt Nam Thanh niên Cứu quốc đoàn (1941)
- Báo Cờ giải phóng (1942)
- Báo Cứu quốc (1942-1945)
- Đội xung phong Nam tiến (1942)
- Việt Nam cách mạng đồng minh hội (Việt Cách) (1942)
- Đề cương văn hóa Việt Nam (25-2-1943)
- Hội nghị Ban thường vụ TW Đảng tại Võng La (Đông Anh) (2/1943)
- Hội Văn hóa Cứu quốc (1943)
- Mặt trận thống nhất Dân chủ Đông Dương (Mặt trận Dân chủ Đông Dương) (1943)
- Đảng Dân chủ Việt Nam (30-6-1944)
- Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân (22-12-1944)
- Lời kêu gọi “Sắm sửa vũ khí, đuổi thù chung” (1944)
- Tân Việt Nam hội (1944)
- Phong trào “Xếp bút nghiên lên đường tranh đấu” (1944)
- Tiến quân ca (1944)
- Bản chỉ thị “Kháng chiến, kiến quốc” (1945)
- Bình dân học vụ (1945)
- Cách mạng tháng Tám năm 1945
- Căn cứ địa Việt Bắc (1945)
- Chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12-3-1945)
- Chiến dịch “Tăng gia sản xuất” (1945)
- Chiến khu trước Cách mạng tháng Tám năm 1945
- Chiếu tuyên bố thoái vị của Hoàng đế Bảo Đại (30-8-1945).
- Chính phủ Trần Trọng Kim (1945)
- Đại đội Việt - Mỹ (1945)
- Đội Tuyên truyền xung phong (1945)
- Hịch kháng Nhật cứu nước (15-3-1945)
- Hoa quân nhập Việt (1945)
- Hội nghị Cây Mai (23/9/1945)
- Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kỳ (15-4-1945)
- Hội nghị Xứ ủy Nam Kỳ mở rộng tại Chợ Đệm (1945)
- Hội Nghiên cứu chủ nghĩa Mác ở Đông Dương (1945)
- Hội Việt Mỹ thân hữu thành lập (10-10-1945)
- Khởi nghĩa Ba Tơ (11/3/1945)
- Khu giải phóng Việt Bắc (1945)
- Nạn đói năm 1945
- Ngày 23-9-1945, quân đội Pháp nổ súng đánh chiếm Sài Gòn, mở đầu cuộc xâm lược Việt Nam lần thứ hai.
- Nhật đảo chính Pháp (ngày 9/3/1945)
- Phát xít Nhật đầu hàng quân Đồng minh (15-8-1945)
- Quảng trường Ba Đình (1945)
- Quân đội Đồng minh giải giáp quân đội phát xít Nhật (1945)
- Quân lệnh số 1 của Ủy ban khởi nghĩa (13-8-1945)
- Quốc dân đại hội (Tân Trào) (16-8-1945)
- Thông tư giảm tô (20-11-1945)
- Trường Thanh niên Tiền tuyến (1945)
- Ủy ban Cách mạng Ba Tơ (1945)
- Ủy ban Chỉ huy lâm thời (1945)
- Uỷ ban Chỉ huy khu giải phóng (1945)
- Ủy ban Công nhân cách mạng (1945)
- Ủy ban Dân tộc giải phóng các cấp (1945)
- Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc (1945)
- Ủy ban Nhân dân cách mạng (1945)
- Ủy ban Giải phóng dân tộcViệt Nam (chính phủ cách mạng lâm thời) (1945)
- Ủy ban Quân sự cách mạng (Ủy ban khởi nghĩa) (1945)
- Việt Nam Giải phóng quân (15-5-1945)
- Bắc Kỳ Cố vấn hội đồng
- Ban cán sự Đảng ở Hà Nội
- Bần cùng hóa
- Bệnh viện Saint Paul
- Bộ Công chính
- Bộ Hải quân và Thuộc địa Pháp
- Bộ Kinh tế nông thôn, thủ công nghiệp và cứu tế xã hội
- Bộ Lễ tân
- Bộ Quốc gia giáo dục
- Bộ Thuộc địa
- Các khuynh hướng giải phóng dân tộc
- Cải cách giáo dục thời Cận đại
- Cải cách thi Hương
- Cao đẳng Tiểu học
- Chính phủ Bình dân Pháp
- Công nghiệp thuộc địa
- Công nhân công giáo cứu quốc hội
- Công ty Cao su Đông Dương
- Công ty Điện Đông Dương
- Công ty Đồn điền Đông Dương
- Công ty Hỏa xa Đông Dương
- Công ty Nam Kỳ thương mại kỹ nghệ xã hội
- Công ty Nấu rượu Đông Dương
- Công ty Nông nghiệp Trung Kỳ
- Công ty Vận tải Đông Dương
- Công ty Xay xát gạo Đông Dương
- Cục Hàng không dân dụng
- Cục Kinh tế Đông Dương
- Cục Mễ Cốc Đông Dương
- Cường học thư xã
- Cứu tế đỏ
- Đại đồn Phú Thọ
- Đại hội đồng Liên bang (gồm có 23 người Pháp và 30 người bản xứ)
- Đạo quan binh
- Đô thị hóa ở Việt Nam
- Đốc Ngữ (?-1892)
- Đoàn Thanh niên Phản đế Hà Nội
- Đoàn Thanh niên Xã hội
- Đoàn Thanh niên Xung phong Hoàng Diệu
- Đội Cung (Nguyễn Văn Cung) (?-1941)
- Đông Á đồng minh hội
- Đường sắt xuyên Việt
- Duy Tân thư xã
- Giai cấp công nhân Việt Nam
- Giai cấp tư sản Việt Nam
- Giao lưu văn hóa Việt Pháp
- Hoàng Đình Kinh (Cai Kinh) (?-1888)
- Hội đồng Cấp cao Đông Dương
- Hội đồng Chính phủ Đông Dương
- Hội đồng Đề hình
- Hội đồng Hàng tỉnh
- Hội đồng Hình sự
- Hội đồng Nghiên cứu khoa học Đông Dương
- Hội đồng Thượng thư
- Khởi nghĩa Bần Yên Nhân
- Lính thợ
- Mặt trận dân chủ chống Nhật ở Đông Dương
- Mặt trận dân chủ Đông Dương
- Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương
- Ngày quốc tế đỏ (Ngày quốc tế chống chiến tranh thế giới (1-8)
- Ngân hàng Đông Dương
- Nha Canh nông và thương mại Đông Dương
- Nha Địa chất Đông Dương
- Nha địa chính và đo đạc Đông Dương
- Nha Khí tượng Đông Dương
- Nha Lâm nghiệp Đông Dương
- Nha Lưu trữ và thư viện Đông Dương
- Nha Nội chính Đông Dương
- Nhóm Thanh nghị
- Nhượng địa
- Nông phố ngân hàng
- Phái Chủ chiến trong triều đình An Nam
- Phái Chủ hòa trong triều đình An Nam
- Phong hóa (cuộc vận động Âu hóa)
- Phong trào “Tỵ địa”
- Phong trào phản đối chiến tranh, chống chủ nghĩa phát xít, ủng hộ nhân dân Trung Quốc kháng Nhật
- Phong trào Thanh niên tiền tuyến
- Phong trào Thanh niên xã hội
- Phong trào Thể thao “Khỏe để phụng sự”
- Sĩ phu tư sản hóa
- Sở Học chính
- Sở Thống kê Đông Dương
- Suý (soái) phủ Nam Kỳ
- Tân thư (đầu thế kỷ XX)
- Tạp chí Tranh đấu
- Tập đoàn Cao su Đông Dương
- Tiểu khu hành chính
- Tiểu quân khu
- Tòa Đại hình
- Tòa Thượng thẩm
- Tổng hội sinh viên Việt Nam
- Tổng thanh tra Học chính Đông Dương
- Tổng trú sứ
- Trần Hoàng
- Trào lưu tư tưởng dân chủ tư sản
- Trực trị
- Trường Hậu Bổ
- Trường thuộc địa
- Tư bản hóa nông nghiệp
- Việt Nam Ngân hàng
- Vũ trang tuyên truyền
- Xứ ủy giải phóng, Xứ ủy tiền phong
- Lễ đọc Tuyên ngôn Độc lập (2-9-1945)
- Chính phủ lâm thời Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (2/9/1945)
- Báo chí cách mạng Việt Nam
- Xóa nạn mù chữ (3/9/1945)
- Quỹ Độc lập (4-9-1945)
- Bộ Tổng Tham mưu (7-9-1945)
- Sắc lệnh bãi bỏ thuế thân (7/9/1945)
- Nha Bình dân học vụ (8-9-1945)
- Sở thuế quan và thuế gián thu (10/9/1945)
- Vệ Quốc đoàn (9/1945)
- Tuần lễ vàng (11/9/1946
- Tòa án Quân sự (13-9-1945)
- Đại hội Văn hóa cứu quốc lần thứ nhất (9-1945)
- Ủy ban dự thảo hiến pháp (20-9-1945)
- Cuộc Kháng chiến chống Pháp của Việt Nam (23/9/1945-21/7/1954)
- Ngày Nam Bộ kháng chiến (23/9/1945)
- Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi đồng bào Nam Bộ kháng chiến (26/9/1945)
- Vệ quốc đoàn Nam tiến, các chi đội Nam tiến (26/9/1945)
- Bộ chỉ huy mặt trận Nam Trung Bộ (cuối tháng 9/1945)
- Thành lập 11 Chiến khu (1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11)
- Hội nghị Thiên Hộ (10/1945) của Xứ ủy Nam Bộ
- Trận Thị Nghè (18.10.1945)
- Hội nghị cán bộ Đảng bộ Nam Bộ họp ở Thiên Hộ , Mỹ Tho (25/10/1945)
- Đại học Việt Nam (khai giảng khóa đầu tiên 15-11-1945)
- Việt Quốc(VNQDĐ), Việt Cách (VNCMĐMH)
- Việt Minh
- Hội nghị quân sự Nam Bộ ở An Phú xã (20-11.1945)
- Ban Thanh tra đặc biệt (23-11-1945)
- Chỉ thị “Kháng chiến, kiến quốc”(25.11.1945).
- Thành lập các Chiến khu ở Nam Bộ
- Hội nghị các dân tộc thiểu số toàn quốc (30-11-1945)
- Mặt trận Tây Bắc (11-1945)
- Hội nghị Xứ ủy Nam Bộ thành lập UBKC miền Nam (10-12-1945)
- Ủy ban nghiên cứu kế hoạch kiến thiết của Chính phủ (31-12-1945)
- Chính phủ liên hiệp lâm thời nước VNDCCH (1/1/1946 đến 2-3-1946)
- Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa I (6/1/1946)
- Quốc hội đầu tiền của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1946)
- Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1946)
- Các kỳ họp đầu tiên của Quốc hội khóa I
- Trung ương Quân ủy (thành lập 1/1946)
- “Quốc lệnh” (Chủ tịch Hồ Chí Minh ký ngày 26-1-1946)
- Nha Thể dục Trung ương (30-1-1946)
- Sắc lệnh phát hành giấy bạc Việt Nam (31-1-1946)
- Việt Nam Công an vụ (21-2-1946)
- Hiệp ước Pháp- Hoa (28-2-1946)
- Danh hiệu “Thành đồng Tổ quốc” (2/1946)
- Chính phủ Liên hiệp kháng chiến (2/3/1946)
- Chỉ thị “Tình hình và chủ trương” (3-3-1946)
- Hiệp định Sơ bộ Việt- Pháp (6.3.1946)
- Chỉ thị “Hòa để tiến” (9.3.1946)
- Trường Quân chính Bắc Sơn (17-3-1946)
- Công chính giao thông Cục (25.3.1946- Tiền thân của Công Binh)
- Hiệp định về quân tiếp phòng (2-4-1946)
- Đảm phụ quốc phòng (10-4-1946)
- Hội nghị trù bị Đà Lạt (18-4 đến 12-5-1946)
- Đại hội các dân tộc thiểu số miền Nam (19/4/1946 tại Plâycu)
- Trường võ bị Trần Quốc Tuấn (5/1946)
- Quân đội Quốc gia Việt Nam ( đổi từ Vệ Quốc quân theo Sắc lệnh số 71/SL ngày 22/5/1946)
- Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam (27/5/1946)
- Hội Liên hiệp Quốc dân Việt Nam (gọi tắt là Liên Việt (29/5/1946)
- Huân chương Quân công (29-5-1946)
- Báo Sao Vàng (30-5-1946)
- Trường Lục quân Quảng Ngãi (1-6-1946)
- Nước Cộng hòa tự trị Nam Kỳ (ra đời 1/6/1946)
- Nha Dân tộc thiểu số (thành lập tháng 6/1946)
- Chính phủ Nguyễn Văn Thinh (6/1946)
- Quân đội quốc gia (20-6-1946)
- Hội nghị Phôngtennơblô (6/7-10/9/1946)
- Vụ án phố Ôn Như Hầu (12/7/1946)
- Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam (20/7/1946)
- Đảng Xã hội Việt Nam (22/7/1946)
- Tạm ước Việt-Pháp (14-9-1946)
- Quân đội Trung Hoa Dân quốc rút hoàn toàn khỏi miền Bắc (18/9/1946)
- Chính phủ lập Qũy mùa đông binh sỹ (Tháng 10.1946)
- Hội nghị quân sự toàn quốc (10.1946)
- Đại hội Văn hóa cứu quốc lần thứ nhất (10/1946)
- Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam (20/10/1946)
- Chỉ thị “Công việc khẩn cấp bây giờ” (5/11/1946)
- Bùi Bằng Đoàn (Trưởng ban Thường trực Quốc hội kỳ họp ngày 9/11/1946)
- Công phiếu kháng chiến
- Đại hội Hồng Thập tự Việt Nam lần thứ nhất (23/11/1946)
- Quân đội Pháp tấn công Lạng Sơn (20/11/1946)
- Chiến đấu bảo vệ Thành phố Hải Phòng (20-26/11/1946)
- Thành lập 12 Khu Hành chính và Quân sự (Khu I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII)
- Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” (12.12.1946)
- Toàn quốc kháng chiến (19/12/1946)
- Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (19-12.1946)
- Cuộc chiến đấu bảo vệ Thủ đô Hà Nội 60 ngày đêm
- Chính phủ Lê Văn Hoạch (12/1946)
- Trận Trung Hưng- Ràng (17.12.1946)
- Chiến khu Việt Bắc (cuối 1946)
- Chính phủ VNDCCH lập Ủy ban Tản cư, di cư 31-12-1946)
- Thành lập Trung đoàn Thủ đô (6-1-1947)
- Tuyên thệ “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh” của Đội quyết tử, Trung đoàn liên khu I, Hà Nội (13-1-1947)
- Trận Cổ cò ( 22.1.1947)
- Trận tập kích sân bay Gia Lâm (25-1-1947)
- Vùng tự do Liên khu 4 (năm 1947)
- Vùng tự do Liên khu 5 (năm 1947)
- Ngoại thương cục (16-3-1947)
- Hội nghị dân quân toàn quốc lần 1 (5.1947)
- Đại đoàn độc lập (26-8-1947)
- Tạm ước Việt – Pháp (14.9.1947)
- “Kháng chiến nhất định thắng lợi” (9/1947)
- Chiến dịch Việt Bắc (7/10-22/10/1947)
- Chính phủ Nguyễn Văn Xuân (10/1947)
- Trận Sông Lô (24/10/1947)
- “Sửa đổi lối làm việc” (10/1947)
- Chỉ thị “Phá Hội tề” (19/1/1948)
- Đợt phong Tướng đầu tiên (20/1/1948)
- Võ Nguyên Giáp (1911-2013)
- Nguyễn Bình (Trung tướng)
- Nguyễn Sơn (Thiếu tướng)
- Hoàng Văn Thái (1915-1986)
- Trần Tử Bình (Thiếu tướng)
- Trần Đại Nghĩa (Thiếu tướng)
- Lê Hiến Mai (Thiếu tướng)
- Hoàng Sâm (1915-1968), Thiếu tướng
- Trường Cán bộ Dân quân Lê Bình (đầu năm 1948)
- Sắc lệnh của Chính phủ về hệ thống quân hàm trong quân đội, thành lập cục Thanh tra quân đội và thành lập các liên khu
- Trận Bố Củng- Lũng Vài (1.1948)
- Trận Đồng Tháp Mười (14-18/2/1948)
- Trận phục kích La Ngà (1/3/1948)
- Chiến dịch Nghĩa Lộ (15-25/3/1948)
- Chỉ thị “Phát động phong trào thi đua ái quốc”(27.3.1948)
- Hội nghị BCH Trung ương lần thứ tư ( miền Bắc Đông dương 4/1948)
- Hội nghị dân quân toàn quốc lần 2 (4/1948)
- Trận Láng Le (15/4/1948)
- Trận Tầm Vu (19/4/1948)
- Tạp chí “Quân sự tập san” ra số đầu tiên tháng 4-1948
- Trận Ân Thi (5.1948)
- Chỉ thị về vấn đề vận động nông dân (19.5.1948).
- Trận Phủ Thông (25.7.1948)
- Chiến dịch đường số 3 (8.1948)
- Trận Mộc Hóa (16-18.8.1948)
- Chỉ thị “ Xây dựng bộ đội địa phương và phát triển dân quân” (18.8.1949)
- Hội đồng Quốc phòng tối cao (19-8-1948)
- Mặt trận trung du (Mặt trận III)
- Trận An Châu (10.1948)
- Trận Yên Bình xã (10.1948)
- Thành lập Bộ Tư lệnh Nam Bộ (10-1948)
- Chiến dịch Đông Bắc 1 (12.1948)
- Chỉ thị về việc đề cao công tác mặt trận dân tộc thống nhất (20.12.1948)
- Chính phủ ra Chỉ thị về việc tịch thu ruộng đất , tài sản của bọn Việt gian phản quốc (10.1949)
- Chiến dịch Cầu Kè (1949)
- Biên khu Điền Quế- Việt Quế (Chiến dịch Thập Vạn Đại Sơn), 3/1949.
- Chiến dịch Quảng Nam- Đà Nẵng (3.1949)
- Chính phủ Quốc gia Việt Nam của Bảo Đại (7/1949)
- Hiệp ước Elysea (8.3.1949)
- Chính phủ ra Quyết định thành lập Liên khu Việt Bắc (4-11-1949)
- Chiến dịch Lê Lai (16/11-15/12/1949)
- Bộ Tư lệnh Nam Bộ ra mệnh lệnh thành lập các Liên trung đoàn (18.11.1949)
- Chiến dịch Cầu Kè (7-26/12/1949)
- Chính phủ ra Quyết định thành lập Ban Thanh tra chính phủ (18/12/1949)
- Chiến dịch Bến Cát 1 (1/1950)
- Trận Sân bay Bạch Mai (18.1.1950)
- Trường Thiếu sinh quân (đầu 1950)
- Chiến dịch Lê Hồng Phong I (7/2/1950)
- Trận Phố Lu (8-12.2.1950)
- Hội Hoa – Việt hữu nghị (11/2/1950)
- Ngày Toàn quốc chống Mỹ (3/1950)
- Chính phủ Nguyễn Phan Long (23/3/1950)
- Chiến dịch Trà Vinh (25/3-6/5/1950)
- Chiến dịch Sóc Trăng I (4-30/4/1950)
- Hội Việt-Xô hữu nghị (17/5/1950)
- Mỹ trực tiếp đưa vũ khí vào Đông Dương, trực tiếp trang bị cho quân đội thuộc Quốc gia Việt Nam
- Chiến dịch Bến Tre (7.1950)
- Tổng cục Cung cấp (11/7/1950)
- Đội Thanh niên xung phong (15/7/1950)
- Cải cách giáo dục lần thứ nhất (7/1950)
- Chiến dịch Đắc Lăk (7/8-7/9/1950)
- Chiến dịch Biên Giới (16/9-14/10/1950)
- Chiến dịch Long Châu Hậu (3- 12/10/1950)
- Báo Quân đội nhân dân ra số đầu tiên (20/10/1950
- Chiến dịch Bến Cát 2 (11.1950)
- Ủy ban bảo vệ hòa bình thế giới của Việt Nam
- Hiệp định Phòng thủ chung Đông Dương (Pháp ký với Mỹ 23/12/1950)
- Chiến dịch Trung Du (chiến dịch Trần Hưng Đạo) (25/12/1950-17/1/1951)
- [[]]
- Đại đoàn 312 (27/12/1950)
- Phòng Dân quân Nam Bộ (1950)
- Đặc khu Sài Gòn –Chợ Lớn 91950)
- Trận Ba Huyên (1.1951).
- Đại đoàn 320 (16/1/1951)
- Đại hội Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ hai (11-19/2/1951)-đổi tên Đảng
- Chiến dịch Long Châu Hà II (12/2-13/3/1951)
- [[]]
- Đại hội toàn quốc thống nhất Việt Minh-Liên Việt (3-7/3/1951)
- [[]]
- Chỉ thị của BCHTW (3/1951) về vấn đề Đảng ra hoạt động công khai
- Hội nghị thống nhất Việt Minh- Liên Việt (3.1951)
- Hội nghị thành lập Mặt trận liên minh nhân dân 3 nước Việt- Lào- Campuchia (3.1951)
- Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng LĐVN lần thứ nhất (3.1951)
- Chính sách “dùng người Việt đánh người Việt” “ Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”
- Chiến dịch Đường số 18 (chiến dịch Hoàng Hoa Thám) (23/3-7/4/11951)
- [[]]
- Đại đoàn công pháo 351 (27/3/1951)
- Thuế Nông nghiệp
- Đại đoàn 316 (1/5/1951)
- Đại hội chiến sỹ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc (1/5/1951)
- Ngân hàng Quốc gia Việt nam (6/5/1951)
- Chiến dịch Hà Nam Ninh (chiến dịch Quang Trung) (28/5-30/6/1951)
- Trận Non Nước (30.5.1951)
- Đại hội giáo dục toàn quốc (7/1951)
- Chiến dịch Lotus (9-14/11/1951)
- Trận Phù Lỗ (6.12.1951)
- Trận Tu Vũ (10-11.12.1951)
- Nghị quyết của BCHTWĐLĐVN (7.12.1951) về vấn đề tiếp tế cho miền Nam
- Chiến dịch hòa Bình (10/12/1951-25/2/1952)
- Chỉ thị của BCHTWĐ (20.1.1952), đẩy mạnh chiến tranh du kích trên chiến trường Bắc Bộ
- Chiến dịch Bắc Quảng Nam (1952)
- Điều lệ tạm thời về thuế nông nghiệp
- Trận Pheo (7-8.1.1952)
- Võ Thị Sáu (hy sinh 23/1/1952)
- Trận Đồng Tháp Mười (19-28/2/1952)
- Chính phủ Trần Văn Hữu (8/3/1952)
- Trận Bích Du (3.1952)
- Khu du kích
- Chính phủ Nguyễn Văn Tâm (22/6/1952)
- Hội nghị thi đua toàn quốc, toàn quân(1/5/1952)
- Nguyễn Quốc Trị
- Nguyễn Thị Chiên (AHLLVT-1952)
- Cù Chính Lan
- Ngô Gia Khảm
- Trần Đại Nghĩa
- Hoàng Hanh (AHLĐ -1952)
- La Văn Cầu (AHLLVT 1952)
- Trường Du kích chiến tranh (8/1952)
- Trường bổ túc quân chính cao cấp (8/1952)
- Chiến dịch Tây Bắc (14/10-10/12/1952)
- Chiến dịch Hạ Lào và Đông Bắc Campuchia
- Chiến dịch Phan Đình Phùng (1952)
- Chiến dịch Hòa Bình (1952)
- Chiến dịch Trung Lào (1952)
- Đại đoàn 325 (5/12/1952)
- “Bảng gia đình vẻ vang”, “Bảng Vàng danh dự” (16/12/1952)
- Ban Kinh tế Tài chính Nam Bộ (năm 1952)
- Chiến dịch An Khê (13-28/1/1953)
- Hội nghị lần thứ tư BCHTW Đảng LĐVN khóa II (25-30/1/1953)
- Khu Tây Bắc
- Chiến dịch Xuân –Hè (2/2/1953)
- Chiến dịch Nam Khánh Hòa (1-3/1953)
- Lực lượng Cảnh vệ (8/2/1953)
- Đại đoàn 304 (10/3/1953)
- Quốc doanh điện ảnh và Chiếu bóng Việt nam (15/3/1953)
- Chiến dịch Sóc Trăng I (4-28/4/1953)
- Chiến dịch Thượng Lào (8/4-3/5/1953)
- Tướng Henry Navarre
- Ké hoạch Navarre (7/5/1953)
- Trận Cảnh Dương (6.1953).
- Ủy ban Chi viện tiền tuyến (7/1953)
- Tổ chức hệ thống cung cấp toàn quân (17/8/1953)
- Chiến dịch Hải Âu (Moutte) (15/10-6/11/1953)
- Văn Tiến Dũng (11/1953 được cử làm Tổng Tham mưu trưởng QĐNDVN)
- Ban nghiên cứu Văn –Sử- Địa (2/12/1953)
- Chiến dịch Lai Châu (10/12/1953)
- Luật Cải cách ruộng đất (ban bố 19/12/1953)
- Chiến dịch trung Lào (21/12/1953)
- Trường Sư phạm miền núi Trung ương (12/1953)
- Chiến cuộc Đông Xuân 1953-1954
- Kế hoạch Delattre
- Kế hoạch Delatour
- Chiến dịch An Khê (1953)
- Chính phủ Bửu Lộc (11/1/1954)
- Hội nghị Thẩm Púa (14/1/1954)
- Chiến dịch bắc Tây Nguyên 21/1-5/2/1954)
- Trận Măng Đen (27-28.1.1954)
- Trận Sân bay Đồ Sơn (31.1.1954)
- Chiến dịch Hạ Lào (31/1-4/1954)
- Trận đánh Sân bay Gia Lâm (3/3/1954)
- Trận Sân bay Cát Bi (7.3.1954)
- Bếp Hoàng Cầm (1954)
- Tô Vĩnh Diện (1954)
- Phan Đình Giót (1954)
- Bế Văn Đàn (1954)
- Chuyển phương châm chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài” (20/1/1954)
- Chiến dịch Điện Biên phủ (13/3 đến 7/5/ 1954)
- Hội nghị Giơnevơ về Đông Dương (8/5-21/7/1954)
- Cải cách ruộng đất
- Trận Phú Thọ Hòa (31.5.1954)
- Trận Đắc- Pơ (24.6.1954)
- Hội nghị quân sự Trung Gĩa (4-27.7.1954)
- Luật lao động (5/7/1954)
- Hội nghị BCHTW Đảng LĐVN lần thứ sáu (13-18/7/1954)
- Chiến dịch Bắc Tây Nguyên (1954)
- Hội nghị Bộ Chính trị BCHTW Đảng khóa II (5-7/9/1954)
- Ngày Giải phóng Thủ đô (10/10/1954)
- Sư đoàn 305 (20/11/1954)
- Xứ ủy Nam Bộ (12/1954)
- 300 ngày chuyển quân, tập kết
- Vĩ tuyến 17
- Cải cách ruộng đất ở miền Bắc
- Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1955-1959)
- Chủ nghĩa thực dân mới
- Việt Nam Cộng hòa
- Ngô Đình Diệm (1901-1963)
- Ngô Đình Nhu (…-1963)
- Quân lực Việt Nam Cộng hòa ở miền Nam
- Chương trình Bình định nông thôn của Mỹ và chính quyền Sài Gòn
- “Quốc sách Ấp chiến lược” Mỹ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam
- Chiến lược "Phản ứng linh hoạt" của Mỹ
- Chính sách “Tố cộng, diệt cộng” và “Luật 10/59” của chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam
- Chương trình “Cải cách điền địa” và “Luật Người cày có ruộng” của chính quyền Sài Gòn ở miền Nam
- Đề cương Cách mạng miền Nam
- Nghị quyết 15 (năm 1959) của Đảng Lao động Việt Nam
- Phong trào Đồng khởi ở miền Nam năm 1959-1960
- “Đội quân tóc dài” ở miền Nam
- Nguyễn Thị Định (1920-1992)
- Cuộc cải cách giáo dục lần thứ hai (năm 1956)
- Vụ “Nhân văn - Giai phẩm” ở miền Bắc
- Kế hoạch khôi phục kinh tế ở miền Bắc (1955-1957)
- Nông trường quốc doanh
- Nông trường Quân đội
- Luật nghĩa vụ quân sự (28/4/1960)
- Kế hoạch 3 năm cải tạo và phát triển kinh tế (1958-1960)
- Phong trào Hợp tác hóa nông nghiệp ở miền Bắc
- Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam
- Nguyễn Hữu Thọ (1910-1996)
- Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ III Đảng Lao động Việt Nam
- Lê Duẩn
- Trung ương Cục miền Nam
- Nguyễn Chí Thanh
- Lực lượng vũ trang Giải phóng miền Nam Việt Nam
- Trần Văn Trà
- Ban An ninh Trung ương Cục miền Nam
- Đài Phát thanh Giải phóng miền Nam Việt Nam
- Quân tình nguyện Việt Nam
- Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc (1961-1965)
- Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mỹ ở miền Nam
- Kế hoạch Staley - Taylor của Mỹ ở miền Nam
- Chiến thắng Ấp Bắc (2-1-1963)
- Sự kiện Vinh Bắc Bộ (năm 1964)
- Hội nghị Chính trị đặc biệt (năm 1964)
- Phong trào “Ba sẵn sàng” và “Năm xung phong” của thanh niên Việt Nam
- Phong trào phụ nữ “Ba đảm đang”
- Phong trào Thanh niên xung phong chống Mỹ, cứu nước
- Mười cô gái Thanh niên xung phong hy sinh tại Ngã ba Đồng Lộc năm 1968
- Phong trào Dân công hỏa tuyến
- Phong trào Hai tốt trong ngành giáo dục
- Phong trào thi đua Ba nhất trong quân đội
- Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 11
- Miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mỹ (1964-1968)
- Không quân Việt Nam
- Hải quân Việt Nam
- Cầu Hàm Rồng
- Mẹ Suốt
- Nguyễn Viết Xuân
- Chiến thắng Bình Giã (1964 - 1965)
- Chiến thắng Núi Thành (5 năm 1965)
- Chiến thắng Vạn Tường (8-1965)
- Chiến dịch Ba Gia (6-7/1965)
- Chiến dịch Đồng Xoài (5/1965 - 7/1965)
- Chiến thắng Vạn Tường ( 8-1965)
- Chiến dịch Plâyme (10-11/1965)
- Hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu
- Chiến dịch đánh bại cuộc hành quân Junction City (2-4/1967)
- Nghị quyết Bộ Chính trị tháng 12-1967
- Nghị quyết Hội nghị lần thứ 13 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng
- Mô hình “khoán hộ” ở Vĩnh Phúc (1966-1968)
- Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mỹ ở miền Nam
- Kế hoạch Johnxon - Mc. Namara của Mỹ ở miền Nam
- Nguyễn Văn Trỗi
- Lực lượng quân Mỹ tham chiến tại miền Nam Việt Nam
- Quân đội các nước đồng minh của Mỹ tham chiến tại miền Nam Việt Nam
- Phái đoàn cố vấn quân sự Mỹ (MAAG) ở miền Nam
- Bộ Chỉ huy viện trợ Mỹ (MACV) ở miền Nam
- Địa đạo Củ Chi
- Địa đạo Vịnh Mốc
- Căn cứ U Minh
- Sân bay Tân Sơn Nhất
- Bến Dược
- Rừng Sác
- Vụ thảm sát Sơn Mỹ ở miền Nam (16-3-1968)
- Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968
- Biệt động Sài Gòn
- Chiến dịch Đường 9 - Khe Sanh (20/1 -15/7/1968)
- Chiến dịch Tây Ninh - Bình Long (17/8 -28/9/1968)
- Chiến dịch Đắc Tô - Tân Cảnh (5/5 - 26/6/1969)
- Tôn Đức Thắng
- Học thuyết Nixon và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”
- Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam
- Huỳnh Tấn Phát (1913-1989)
- Liên minh các lực lượng Dân tộc, dân chủ và hòa bình Việt Nam
- Trịnh Đình Thảo
- Hội nghị cấp cao nhân dân ba nước Đông Dương (24/4/1970)
- Đảng Nhân dân Cách mạng Campuchia
- Đảng Nhân dân Cách mạng Lào
- Đánh bại cuộc hành quân “Toàn thắng 1-71” ở Đông Bắc Campuchia
- Chiến dịch Đường 9 - Nam Lào (1- 3/1971)
- Cánh đồng Chum - Xiêng Khoảng (Lào)
- Cuộc tiến công chiến lược Xuân Hè năm 1972
- Chiến dịch Trị - Thiên (3-6/1972)
- Chiến dịch giải phóng Quảng Trị 1972
- Miền Bắc đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai của đế quốc Mỹ
- “Pháo đài bay B52” của Mỹ
- Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” ở Hà Nội
- Chiến dịch bảo vệ thành cổ Quảng Trị 1973
- Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế - văn hóa (1969- 1973)
- Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
- Miền Bắc chi viện cho miền Nam
- Đường mòn Hồ Chí Minh - Đường Trường Sơn
- Đoàn 559 - Binh đoàn Trường Sơn
- Đường Hồ Chí Minh trên biển
- Hội nghị Paris về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam
- Lê Đức Thọ
- Nguyễn Duy Trinh
- Nguyễn Thị Bình
- Ban Liên hợp quân sự 4 bên tại Trại Đavis
- Phong trào nhân dân Mỹ phản đối chiến tranh Việt Nam
- Hội nghị Bộ Chính trị (từ ngày 30/9-8/10/1974) quyết định phương án hoàn thành sự nghiệp giải phóng miền Nam trong hai năm (1975-1976)
- Chiến dịch Đường 14- Phước Long (13/12/1974 - 6/1/1975)
- Thành lập các Quân đoàn I - Binh đoàn Quyết thắng, Quân đoàn II - Binh đoàn Hương Giang, Quân đoàn III - Binh đoàn Tây Nguyên, Quân đoàn IV - Binh đoàn Cửu Long
- Cuộc Tổng tiến công và nổi dây mùa Xuân 1975
- Chiến dịch Tây Nguyên (3-1975)
- Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (3-1975)
- Cuộc họp Bộ Chính trị (ngày 31-3-1975) quyết định Tổng công kích, tổng khởi nghĩa giải phóng Sài Gòn
- Chiến dịch Xuân Lộc (4 -1975)
- Chiến dịch Hồ Chí Minh (4-1975)
- Dinh Độc lập
- Giải phóng quần đảo Trường Sa và các đảo thuộc chủ quyền của Việt Nam trên biển Đông
- Cuộc di tản vào những ngày cuối tháng 4-1975 ở miền Nam
- Nguyễn Văn Thiệu
- Dương Văn Minh
- Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1960-1975)
- Hội nghị Hiệp thương thống nhất Tổ quốc
- Tổng tuyển cử bầu Quốc hội thống nhất nước CHXHCN Việt Nam
- Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IV (1976)
- Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc biên giới phía Nam
- Việt Nam giúp Campuchia tiêu diệt chế độ diệt chủng Polpot
- Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc biên giới phía Bắc
- Cuộc chiến bảo vệ đảo Gạc Ma năm 1988
- Cải cách giáo dục lần thứ ba năm 1979 và việc thống nhất hệ thống giáo dục phổ thông 12 năm trong cả nước
- Hiến pháp nước Cộng hòa XHCN Việt Nam (19/12/1980)
- Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ V (1982)
- Hội đồng Nhà nước
- Hội đồng Bộ trưởng
- Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI và Đường lối Đổi mới đất nước (1986)
- Nguyễn Văn Linh
- Võ Chí Công
- Phạm Hùng
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng (6/1991) và Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội
- Võ Văn Kiệt
- Thiết lập quan hệ ngoại giao với Hoa Kỳ (1995)
- Việt Nam gia nhập Hiệp hội các nước Đông Nam Á (1995)
- Đại hội toàn quốc lần thứ VIII Đảng Cộng sản Việt Nam và việc đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước (7/1996)
- Đỗ Mười
- Phan Văn Khải
- Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Liên hợp quốc (1977)
- Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (1997)
- Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX (2001)
- Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X (2006)
- Đại lễ 1.000 năm Thăng Long - Hà Nội
- Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI (2011)
- Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII (2016)
- Hình thành các khu công nghiệp và khu chế xuất
- Xây dựng các cây cầu hiện đại ở Việt Nam
- Xây dựng các tuyến đường cao tốc ở Việt Nam
- Xây dựng đường điện 500 KV Bắc - Nam
- Các di sản văn hóa thế giới của Việt Nam
- Ban Bí thư Trung ương Đảng
- Ban Chấp hành Trung ương Đảng
- Ban Đối ngoại Trung ương
- Ban Kinh tế Trung ương
- Ban Nội chính Trung ương
- Ban Tổ chức Trung ương
- Ban Tuyên giáo Trung ương
- Bộ Chính trị Chấp hành Trung ương Đảng
- Ủy ban Kiểm tra Trung ương
- Văn phòng Trung ương Đảng
- Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Chủ tịch Hội đồng Nhà nước
- Văn phòng Chủ tịch nước
- Hội đồng Chính phủ
- Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng
- Văn phòng Chính phủ
- Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Tóa án Nhân dân Tối cao
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao
- Bộ Nội vụ
- Bộ Công an
- Bộ Ngoại giao
- Bộ Quốc phòng
- Quân ủy Trung ương
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Bộ Tư pháp
- Bộ Tài chính
- Bộ Xây dựng
- Bộ Giao thông vận tải
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm
- Bộ Lương thực - Thực phẩm
- Bộ Thủy lợi và kiến trúc
- Bộ Vật tư
- Bộ Giáo dục và đào tạo
- Bộ Khoa học và Công nghệ
- Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
- Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch
- Bộ Thông tin - Truyền thông
- Bộ Y tế
- Thanh tra Chính phủ
- Ủy ban Vật giá Nhà nước
- Ủy ban Xây dựng cơ bản Nhà nước
- Ủy ban Dân tộc và miền núi
- Ủy ban Quốc gia Dân số và kế hoạch hóa gia đình
- Ủy ban bảo vệ Bà mẹ và trẻ em
- Ủy ban Thể dục thể thao
- Ủy ban Kinh tế đối ngoại
- Ủy ban Thống nhất
- Ngân hàng Nhà nước
- Kho bạc Nhà nước
- Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
- Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
- Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
- Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh
- Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia Sự Thật
- Báo Nhân Dân
- Tạp chí Cộng sản
- Đài Truyền hình Việt Nam
- Đài Tiếng nói Việt Nam
- Thông tấn xã Việt Nam
- Phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam (VCCI)
- Kiểm toán Nhà nước
- Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
- Các tổ chức hội chính trị - nghề nghiệp
- Hội đồng Chứng minh giáo hội Phật giáo Việt Nam
- Hội đồng Giám mục Việt Nam
- Hội đồng Trị sự Giáo hội Phật giáo Việt Nam
- Hội Thánh Tin lành Việt Nam
- Các tập đoàn kinh tế lớn
- Giáo dục Việt Nam (1975-2015)
- Hệ thống đào tạo bậc đại học và sau đại học (các trường Đại học và Học viện)
- Đại học Quốc gia Hà Nội
- Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
- Đại học Huế
- Đại học Thái Nguyên
- Đại học Đà Nẵng
https://bktt.vn/BKTT:L%E1%BB%8Bch_s%E1%BB%AD_Vi%E1%BB%87t_Nam
..
https://bktt.vn/BKTT:V%C4%83n_h%C3%B3a_d%C3%A2n_gian,_Ng%C3%A0nh_ngh%E1%BB%81_th%E1%BB%A7_c%C3%B4ng
..
- A vietnamese grammar (l.c. thompson)
- An introduction to functional grammar (m.a.k. halliday,1984)
- An nam chí nguyên 安南志原,
- An nam dịch ngữ
- An nam đồ thuyết 安南圖説,
- Aprexjan, ju.d
- Âm chính
- Âm cuối
- Âm đầu
- Âm đệm
- Âm điệu
- Âm hưởng
- Âm luật
- Âm sắc
- Âm tắc
- Âm tiết
- Âm tố
- Âm vận học
- Âm vị
- Âm vị học
- Âm vị học và tuyến tính (cao xuân hạo, 2001)
- Âm vị siêu đoạn
- Âm vị việt.
- Âm vực
- Âm xát
- Ấn (kiềm ấn, ấn tín tư nhân)
- Ấn ảnh
- Ấn chương học
- Ấn chương học việt nam.
- Ấn chương việt nam (từ thế kỷ xv đến cuối thế kỷ xix), (nguyễn công việt)
- Ẩn dụ ( meaphor)
- Ấu học chỉ nam hiệp vận
- Bắc kì địa chí北圻地誌
- Bậc thang ( thơ )
- Bắc thành địa dư chí lục 北城地輿志錄
- Bắc thư nam ấn bản mục lục北書南印版目錄 (trần văn giáp)
- Bách khoa thư
- Bách khoa thư chuyên ngành
- Bách khoa thư địa phương
- Bách khoa toàn thư
- Bách thần lục 百神錄
- Bạch thoại
- Bạch vân am quốc ngữ thi 白雲庵國語語詩
- Bạch vân am thi tập 白雲庵詩集
- Bài vị
- Bally, ch.
- Bản biên tập (bản biên định)
- Bản chất nghĩa
- Bản chép tay
- Bản gốc
- Bản đồ ngôn ngữ
- Bản hiệu đính
- Bản in (bản bản)
- Bản khắc (x. ván khắc, mộc bản)
- Bản nền (bản cơ sở, để bản底版)
- Bản quốc dư đồ sơn xuyên địa thế vị trực vật sản điền thổ bị lãm 本國輿圖山川地勢位置物產田土備覽
- Bản quy phạm
- Bản sao
- Bản tác giả (thủ cảo, thủ bản, di cảo, cảo bản)
- Bản thảo ngọc kính cách vận 本草玉鏡格韻,
- Bản thảo thực vật toản yếu 本草植物纂要(phan phu tiên)
- Bán nguyên âm
- Bằng cấp
- Bảng tra chữ nôm dao (hoàng hựu)
- Bằng trắc
- Bảng từ
- Bảo đỉnh hành trì bí chỉ toàn chương 寶鼎行持秘旨全章
- Bao nghĩa
- Bảo quyển,
- Bảo tàng guimet paris
- Bật hơi
- Bất lịch sự
- Bệnh thất ngôn
- Bi kí học - thạch văn học
- Bi kí học và văn bản bi kí hán nôm việt nam (trịnh khắc mạnh).
- Bi kí học việt nam (văn bia việt nam)
- Bi văn
- Biến (variables)
- Biên dịch
- Biển gỗ
- Biền ngẫu
- Biến nghĩa tích cực
- Biến nghĩa tiêu cực
- Biện pháp nghệ thuật
- Biện pháp tu từ
- Biến thể (variety; variation)
- Biến thể âm vị
- Biến thể điển cố
- Biền văn,
- Biện,
- Biết chữ
- Biệt ngữ xã hội
- Biểu cảm
- Biểu diễn ngữ nghĩa
- Biểu tượng như một khuôn mẫu văn hoá
- Biểu,
- Bloomfield, l
- Bố cục
- Bộ thủ
- Bối cảnh
- Bức tranh ngôn ngữ về thế giới
- Budagov, r.a
- Bùi đức tịnh
- Bùi huy bích
- Bùi kỷ
- Bước thoại
- Bút pháp
- Bửu cầm
- Bystrov, i.x
- Ca dao
- Cá ngữ/biệt ngữ cá nhân
- Ca trù
- Các cách tiếp cận trong nghiên cứu dịch thuật
- Các hình thái dịch
- Các khuynh hướng ngữ pháp
- Các kĩ năng ngôn ngữ
- Các kiểu câu (xét theo cấu tạo ngữ pháp)
- Các kiểu câu (xét theo mục đích nói)
- Các kiểu câu (xét theo nghĩa biểu hiện)
- Các lí thuyết thụ đắc ngôn ngữ
- Các loại hình chính sách ngôn ngữ
- Các mô hình ngữ nghĩa và dịch thuật
- Các ngôn ngữ có nguy cơ mai một (endangered languages) ở việt nam
- Các ngôn ngữ của dân tộc ba na ở việt nam
- Các ngôn ngữ của dân tộc bố y ở việt nam
- Các ngôn ngữ của dân tộc bru-vân kiều ở việt nam
- Các ngôn ngữ của dân tộc chăm ở việt nam
- Các ngôn ngữ của dân tộc chơ ro ở việt nam
- Các ngôn ngữ của dân tộc chứt ở việt nam
- Các ngôn ngữ của dân tộc cơ lao ở việt nam
- Các ngôn ngữ của dân tộc cơ tu ở việt nam
- Các ngôn ngữ của dân tộc cống ở việt nam
- Các ngôn ngữ của dân tộc dao ở việt nam
- Các ngôn ngữ của dân tộc giẻ triêng ở việt nam
- Các ngôn ngữ của dân tộc hmông ở việt nam
- Các ngôn ngữ của dân tộc hoa ở việt nam
- Các ngôn ngữ của dân tộc la chí ở việt nam
- Các ngôn ngữ của dân tộc la hủ ở việt nam
- Các ngôn ngữ của dân tộc mnông ở việt nam
- Các ngôn ngữ của dân tộc nùng ở việt nam
- Các ngôn ngữ của dân tộc pà thẻn ở việt nam
- Các ngôn ngữ của dân tộc phù lá ở việt nam
- Các ngôn ngữ của dân tộc sán chay ở việt nam
- Các ngôn ngữ của dân tộc tà ôi ở việt nam
- Các ngôn ngữ của dân tộc tày ở việt nam
- Các ngôn ngữ của dân tộc thái ở việt nam
- Các ngôn ngữ của dân tộc thổ ở việt nam
- Các ngôn ngữ của dân tộc xơ đăng ở việt nam
- Các ngôn ngữ của dân tộc xtiêng ở việt nam
- Các ngôn ngữ họ hán –tạng ở việt nam
- Các ngôn ngữ họ hmông - dao ở việt nam
- Các ngôn ngữ họ nam á ở việt nam
- Các ngôn ngữ họ nam đảo việt nam
- Các ngôn ngữ họ thái-kađai ở việt nam
- Các ngôn ngữ nhánh việt (vietic languages)
- Các ngôn ngữ ở việt nam
- Các ngôn ngữ của dân tộc mường ở việt nam
- Các nhà khoa bảng việt nam (ngô đức thọ chủ biên),
- Các phương pháp của chủ nghĩa miêu tả
- Các phương pháp dạy học ngôn ngữ
- Các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ
- Các siêu chức năng của ngôn ngữ
- Các trấn tổng xã danh bị lãm 各鎮總社名備覽
- Các vùng phương ngữ ở việt nam
- Cách luật
- Cách ngôn
- Cách tân ngôn ngữ
- Cách tiếp cận giao tiếp trong dạy học ngôn ngữ
- Cái biểu đạt
- Cái chết của các phương ngữ
- Cái cho sẵn
- Cái được biểu đạt
- Cái mới
- Cảm thụ lời nói/phát ngôn
- Cảm từ
- Càn khôn nhất lãm 乾坤一覽
- Cận ngôn ngữ
- Cận ngôn ngữ học
- Cảnh huống ngôn ngữ
- Cảnh quan ngôn ngữ (scape of language)
- Cao bằng kí lược 高平記略
- Cao độ (pitch)
- Cao xuân hạo
- Cao xuân huy
- Cáo
- Cáo phong
- Cặp kế cận
- Câu
- Cấu âm
- Câu đố
- Câu đối
- Câu hỏi tu từ
- Cấu tạo dạng thức từ
- Cấu tạo từ
- Cấu trúc câu
- Cấu trúc đề thuyết
- Cấu trúc nghĩa
- Cấu trúc nghĩa từ
- Cấu trúc ngữ nghĩa của câu
- Cấu trúc nhịp điệu
- Cấu trúc thông tin của câu
- Cấu trúc thông tin và cấu trúc đề thuyết
- Cấu trúc tình thái
- Cấu trúc vần điệu
- Cấu trúc vĩ mô (cấu trúc bảng từ)
- Cấu trúc vi mô (cấu trúc mục từ)
- Cây quyết định
- Châm biếm
- Châm ngôn
- Châm
- Chân nguyên thiền sư
- Chất giọng (voice quality)
- Chất liệu nghệ thuật
- Châu bản (hồng bản)
- Chế phong,
- Chỉ minh lập thành toán pháp 指明立成算法
- Chỉ nam dược hiệu cấp dị thần phương chư bộ thủy soạn 指南藥號急易神方諸部始撰
- Chỉ nam ngọc âm giải nghĩa 指南玉音解義,
- Chiến lược giao tiếp (strategy of communication)
- Chiết đoạn
- Chiết tự (đố chữ, chơi chữ)
- Chiêu anh các tao đàn
- Chiều kích nghĩa
- Chiếu
- Chính hòa chiếu thư mục lục 正和詔書目錄
- Chính sách giáo dục ngôn ngữ (language education policy)
- Chính sách ngôn ngữ (language policy)
- Chính tông nội đạo giáo truyền 正宗內道教傳
- Chính trị ngôn ngữ ( language politics)
- Chomsky, noam
- Chơi chữ
- Chu tố
- Chủ nghĩa sô –vanh trong ngôn ngữ (imperialism)
- Chú giải ngôn ngữ
- Chữ cái
- Chữ ghi âm
- Chữ ghi ý
- Chữ hán
- Chữ húy việt nam qua các triều đại (ngô đức thọ)
- Chữ nôm
- Chữ nôm của dân tộc dao
- Chữ nôm của dân tộc kinh,
- Chữ nôm của dân tộc ngạn,
- Chữ nôm của dân tộc tày - nùng
- Chư phẩm kinh (huyền quang)
- Chữ quốc ngữ
- Chữ trên đá trên đồng minh văn và lịch sử (hà văn tấn)
- Chữ tượng hình
- Chữ viết
- Chữ viết các dân tộc thiểu số ở việt nam.
- Chữ việt cổ
- Chữ viết của dân tộc bana ở việt nam
- Chữ viết của dân tộc bru -vân kiều ở việt nam
- Chữ viết của dân tộc chăm ở việt nam
- Chữ viết của dân tộc chơ ro ở việt nam
- Chữ viết của dân tộc chu ru ở việt nam
- Chữ viết của dân tộc cơ ho ở việt nam
- Chữ viết của dân tộc cơ tu ở việt nam
- Chữ viết của dân tộc cor ở việt nam
- Chữ viết của dân tộc dao ở việt nam
- Chữ viết của dân tộc êđê ở việt nam
- Chữ viết của dân tộc giẻ triêng ở việt nam
- Chữ viết của dân tộc hmông ở việt nam
- Chữ viết của dân tộc hoa ở việt nam
- Chữ viết của dân tộc hrê ở việt nam
- Chữ viết của dân tộc jrai ở việt nam
- Chữ viết của dân tộc khmer ở việt nam
- Chữ viết của dân tộc lào ở việt nam
- Chữ viết của dân tộc lô lô ở việt nam
- Chữ viết của dân tộc lự ở việt nam
- Chữ viết của dân tộc mnông ở việt nam
- Chữ viết của dân tộc mường ở việt nam
- Chữ viết của dân tộc ngái ở việt nam
- Chữ viết của dân tộc nùng ở việt nam
- Chữ viết của dân tộc raglay ở việt nam
- Chữ viết của dân tộc sán chay ở việt nam
- Chữ viết của dân tộc sán dìu ở việt nam
- Chữ viết của dân tộc tà ôi ở việt nam
- Chữ viết của dân tộc tày ở việt nam
- Chữ viết của dân tộc thái ở việt nam
- Chữ viết của dân tộc xơ đăng ở việt nam
- Chữ viết của dân tộc xtiêng ở việt nam
- Chùa vĩnh nghiêm (mộc bản)
- Chuẩn hóa các tên riêng
- Chuẩn hóa các thuật ngữ
- Chuẩn hóa các từ ngữ thông thường
- Chuẩn hóa ngôn ngữ
- Chuẩn phong cách
- Chức năng nghĩa
- Chức năng ngữ pháp
- Chức năng thi ca
- Chúc văn
- Chung đỉnh văn
- Chứng loạn ngôn ngữ
- Chứng mất ngôn (aphasia, dysphasia)
- Chuỗi phương ngữ
- Chương (tín chương)
- Chương trình giáo dục
- Chuyển di ngôn ngữ
- Chuyển di tích cực
- Chuyển di tiêu cực
- Chuyển loại
- Chuyển mã (codes switching)
- Chuyển nghĩa
- Cổ bản (cổ thư)
- Cơ cấu ngữ pháp tiếng việt (v.s. panfilov)
- Cơ chế luồng hơi
- Cổ chỉ
- Cổ diêm
- Cổ học viện thư tịch thủ sách 古 學 院 舒 籍 守 索
- Cơ sở của so sánh (tertitum comparationis)
- Cơ sở khắc in (quan khắc, phường khắc, tự khắc, in,...)
- Cơ sở ngữ văn hán nôm (lê trí viễn)
- Con số trong văn hóa và ngôn ngữ
- Cộng đồng giao tiếp ngôn từ ( community of speech)
- Công văn học (đáng án học)
- Cú đậu
- Cú pháp học
- Cụm từ
- Cúng tổ khoa,
- Cuộc thoại
- Cuốn thư
- Đa nghia
- Đa ngữ va dịch thuật
- Đa ngữ xã hội (social multilingualism)
- Đa phương tiện và dịch thuật
- Đa thể ngữ ( polyglossia)
- Đa tồn văn tự (đa hành văn tự, đa tiếp văn tự, đa nhập văn tự)
- Đại học
- Đại học huế
- Đại học quốc gia tp. ha nội,
- Đại học quốc gia tp. hồ chi minh
- Đại học temple (usa)
- Đại nam dồng van nhật bao 大南同文日報
- Đại nam dư dịa chi ước bien大南輿地志約編
- Đại nam liệt truyện大南烈傳
- Đại nam nhất thống chi大南一統志
- Đại nam quốc âm tự vị (huình tịnh paulus của,1895)
- Đại nam quốc cương giới vựng biên 大南國疆界彙編
- Đại nam quốc ngữ 大南國語
- Đại nam quốc sử diễn ca 大南國史演歌
- Đại nam quốc sử quán tàng thư mục lục大南國史館藏書目.
- Đại nam thần lục 大 南 神 錄
- Đại nam thiền uyển truyền đăng lục 大南禪宛傳登錄
- Đại nam thực lục大南實錄
- Đại từ
- Đại việt cổ kim diên cách địa chí khảo 大越古今沿革地志考
- Đại việt địa dư toàn biên 大越地輿全編
- Đại việt sử kí bản kỷ tục biên 大 越 史 記 本 紀 續 編
- Đại việt sử kí toàn thư 大越史記全書
- Đại việt sử kí tiền biên大 越 史 記 前 編
- Dân ca
- Dẫn ngữ
- Dân tộc học giao tiếp (ethrnography communication;ethnography of speaking)
- Đặng xuan bảng,
- Đánh giá bản dịch
- Đánh giá các hệ thống lập trình ngôn ngữ tư duy
- Đánh giá năng lực ngôn ngữ
- Danh từ
- Danh từ tiếng việt (nguyễn tài cẩn, 1975)
- Đào đăng vỹ
- Đào duy anh
- Đao duy từ
- Đảo ngữ
- Đao van học
- Đao van học việt nam.
- Đào văn tập
- Dấu nhấn
- Dấu phụ tu từ
- Dạy học bản ngữ
- Dạy học ngoại ngữ
- Dạy học ngôn ngữ trong ngữ cảnh
- Dị bản
- Dị văn
- Di dân và biến đổi ngôn ngữ
- Di dân và ngôn ngữ (migration and language)
- Di sản hán nôm - thư mục đề yếu (trần nghĩa - françois gros đồng chủ biên)
- Dịch chính trị và ngoại giao
- Dịch đuổi
- Dịch hội nghị và công nghệ
- Dịch máy
- Dịch ngôn ngữ kí hiệu
- Dịch ngôn ngữ pháp đình
- Dịch song song
- Dịch thuật
- Dịch thuật ngữ và khoa học
- Dịch văn học
- Dictionarium anamitico- latinum 南越洋合字彙 (j. tabert, 1838)
- Dictionarivm annnamiticivm lvsitanvm et latinvm (a. des rhodes 1651)
- Dictionnaire annamite-français 大越國音漢字法釋集成 (j.f.m. génibrel, 1898).
- Diễn ngôn
- Dòng thơ
- Dòng ý thức
- Dữ liệu cay (treebank)
- Dụ
- Dụng học giao van hoa
- Dụng học tri nhận
- Dụng học tương phản
- Dụng học ứng dụng
- Duy minh thị
- Địa bạ
- Địa danh học lịch sử
- Địa danh lịch sử (x. địa danh học lịch sử)
- Địa lý dồ chi 地理圖志
- Điểm nhìn
- Điểm nhìn nghệ thuật
- Diễn ca lịch sử,
- Diễn cảm
- Đề
- Điển cố
- Điển mẫu ngữ nghĩa
- Điển tích
- Diễn tố
- Điệp (âm, vần, tiếng, thanh)
- Điệp ngữ
- Điệu bộ học
- Dik, simon
- Đồ họa cổ việt nam (phan cẩm thượng vcs)
- Đỗ hữu châu
- Đô thị hóa ngôn ngữ và phương ngữ học xã hội đô thị (urbanization of language and urban social dialectology)
- Đoản ngữ
- Đoạn thoại
- Đoạn trường tân thanh斷腸新聲(truyện kiều),
- Độc giả
- Độc thoại nội tâm
- Đối thoại
- Đối xứng
- Đông dương địa dư chí tập 東洋地輿志集
- Đông dương hoàn doanh địa dư chí 東洋寰瀛地輿志
- Đông dương văn khố (nhật)
- Đồng âm
- Đồng hóa và dị hóa
- Đồng khánh địa dư chí 同慶地輿志
- Đồng nghĩa
- Đồng nghĩa kép
- Đồng nghĩa tu từ
- Đồng ngữ tuyến
- Động từ
- Động từ tiếng việt (nguyễn kim thản)
- Đường đồng ngữ
- Đơn nghĩa
- Đơn vị dịch thuật
- Đơn vị ngữ pháp
- Emeneau, m.b
- Fiillmore, ch.j
- Foundations of cognitive grammar (r. langacker,1987)
- Gak, v.g
- Gần âm-gần nghĩa
- Gaspardone, emile (pháp)
- Ghép
- Gia định tam gia (bình dương thi xã)
- Gia định thành thông chí 嘉定城通志,
- Gia phả
- Giá trị phong cách
- Giá trị thẩm mỹ
- Giác quan trong văn hóa và ngôn ngữ
- Giải ngữ
- [[Giai tầng xã hội [trong giao tiếp] (social class)]]
- Giáng bút.
- Giao châu dư địa chí 交州輿地志
- Giáo dục hán nôm
- Giáo dục ngôn ngữ
- Giáo dục song ngữ
- Giao thoa
- Giao tiếp có sự trợ giúp của máy tính
- Giao tiếp liên văn hóa (intercultural communication)
- Giao tiếp môi sinh/ môi trường /sinh thái (environmental communication)
- Giao tiếp xuyên/giao văn hóa ( crosscultural communication)
- Giáo trình lịch sử ngữ âm tiếng việt của gs nguyễn tài cẩn
- Giáo trình ngôn ngữ học đại cương (ferdinand de saussure)
- Giáo trình từ điển học (l.zgusta, praha 1971)
- Giáo trình về việt ngữ, tập 1 (hoàng tuệ chủ biên, lê cận, cù đình tú)
- Gieo vần
- Giới trong văn hoá và ngôn ngữ
- Giới từ
- Giọng (voice), (accent),
- Giọng điệu
- Giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt
- Gợi cảm
- Gorđina và các nhà ngôn ngữ học xô viết nghiên cứu ngữ âm tiếng việt
- Gordina, m.v
- Hạ nghĩa
- Hà nội địa dư 河內地輿
- Hài âm
- Hải dương địa dư 海陽地與
- Hài hòa ngữ âm
- Hải nam tạp trứ 海南雜著 (thái đình lan)
- Hải ngoại kỷ sự 海外纪事
- Hài thanh
- Hải thượng lãn ông y tông tâm lĩnh toàn trật 海上懶翁醫宗心領全秩
- Halliday,m.a.k.
- Hàm ngôn
- Hàm súc
- Hàm ý
- Hàm ý hội thoại
- Hán ngữ học lịch sử
- Hán tự học (x. văn tự học chữ hán)
- Hán tự tự học 漢字自學
- Hán văn biến thể
- Hán văn việt nam
- Hành động ngôn từ
- Hành thể (vai)
- Hành vi ngôn ngữ (language behavior)
- Hạnh,
- Hậu bổ
- Haudricourt, a.g
- Hệ thống ngữ âm tiếng việt thế kỉ 17
- Hiện kim bắc kì chi địa dư sử現今北圻之地輿史
- Hiện tượng lây nghĩa
- Hiện tượng lịch sự (politeness phenomena)
- Hiện tượng mở rộng nghĩa
- Hiện tượng ngược nghĩa
- Hiện tượng thu hẹp nghĩa
- Hiệp hội ngữ âm quốc tế
- Hiệu điểm
- Hiệu khám học
- Hình thái học
- Hình thể nghĩa
- Hình thức ngữ pháp
- Hình tiết
- Hình tố
- Hình vị
- Hjemslev, louis
- Hồ thượng thư gia lễ 胡尚書家禮 (hồ sĩ dương)
- Hổ trướng khu cơ 虎 帳 摳 機
- Hòa bình quan lang sử lược ca âm 和平官郎史略歌音
- Hoan châu phong thổ kí 驩州風土記
- Hoán dụ
- Hoàng phê
- Hoàng tuệ
- Hoàng việt luật lệ皇越律例 (luật gia long)
- Hoàng việt nhất thống dư địa chí皇 越 一 統 輿 地 志
- Hoàng xuân hãn
- Hoành phi
- Học viện khoa học xã hội
- Hội ngôn ngữ học
- Hội tao đàn
- Hội thoại
- Hội từ điển học châu á
- Hội từ điển học châu âu
- Hội từ điển học châu úc
- Hồng đức bản đồ 洪 德 版 圖
- Hồng đức quốc âm thi tập 洪德國音詩集,
- Hợp bản
- Hư từ
- Huấn điểm (bình điểm, phê điểm)
- Huấn hỗ học.
- Humboldt, wilhelm von
- Hưng hóa kí lược 興化記略
- Hưng yên tỉnh nhất thống chí興安省一統志
- Hương hải thiền sư
- Hương ước (khoán ước, )
- Hữu thanh (tiếng thanh/tiếng ồn).
- Huyền quang
- Huỳnh tịnh paulus của
- Jakhontov, s.e
- Jakovson, r
- Kế hoạch hóa bản thể ngôn ngữ (corpus planning)
- Kế hoạch hóa chữ viết/văn tự
- Kế hoạch hóa địa vị ngôn ngữ (status planning)
- Kế hoạch hóa ngôn ngữ (language planning)
- Kế hoạch hóa uy tín ngôn ngữ ( prestige planning)
- Kéo theo
- Kết cấu nghệ thuật
- Kết tử
- Khả năng hiểu
- Khắc thạch
- Khái luận văn tự học chữ nôm (nguyễn quang hồng),
- Khái niệm cộng đồng diễn ngôn
- Khái quát hóa nghĩa
- Khải
- Khâm định đại nam hội điển sự lệ 欽定大南會典事例,
- Khánh
- Khảo cổ tập san (sài gòn)
- Khảo dị
- Khảo luận về ngữ pháp việt nam, trương văn chình – nguyễn hiến lê, đại học huế, 1963
- Khẩu ngữ
- Kho lưu trữ quốc gia pháp (bộ phận hải ngoại)
- Khổ thơ
- Khoa cử nho học
- Khoa đông phương học, đại học paris 7
- Khoa đông phương học, đại học quốc gia moscow (nga)
- Khoa đông phương học, đại học quốc gia saint peterburg (nga)
- Khóa hư lục 課虛錄 (trần cảnh)
- Khoa ngôn ngữ, trường đại học khoa học xã hội và nhân văn, đhqg hà nội
- Khoa ngữ văn, trường đại học sư phạm hà nội
- Khoa ngữ văn, trường đại học sư phạm thành phố hồ chí minh
- Khoa ngữ văn, trường đh khoa học xã hội và nhân văn, đhqg tp hồ chí minh
- Khoảng cách học
- Không gian nghệ thuật
- Không gian trong văn hóa và ngôn ngữ
- Khuôn mẫu trong văn hóa và ngôn ngữ
- Khuôn vần
- Kí
- Kí (đồ kí, kiềm kí, tín kí)
- Kịch bản
- Kịch thơ
- Kiêng kị (taboo) và uyển ngữ ( eupheism)
- Kiệt
- Kiểu loại nghĩa
- Kiểu loại văn bản
- Kim bài
- Kim ngọc bảo tỷ
- Kim sách (sách đồng)
- Kim thạch học 金石学, (chu kiếm tâm 朱劍心), thượng hải xuất bản xã (trung quốc), 1951.
- Kim văn học
- Kim văn học việt nam.
- Kinh dịch
- Kinh lễ
- Kinh nghĩa,
- Kính ngữ ( hononrifics)
- Kinh sư dĩ nam địa chí京師以南地誌
- Kinh thi
- Kinh thư
- Kinh tràng
- Kinh xuân thu
- Lạ hóa
- Labov
- Lakoff, g
- Lạng sơn đoàn thành đồ諒山團城圖
- Langacker, r.
- Lập luận
- Lập pháp ngôn ngữ (language legisilation )
- Láy
- Láy âm
- Lẩy kiều
- Layons, j
- Lẽ thường (common sense)
- Lekomtsev, yu.k
- Lê khả kế
- Lê ngọc trụ
- Lê quý đôn
- Lê thánh tông,
- Lê văn đức
- Lê văn hưu
- Lê văn lý
- Lê văn thới
- Lí thuyết dịch
- Lí thuyết giao tiếp
- Lí thuyết làn sóng
- Lí thuyết ngôn ngữ hình thức
- Lí thuyết phân tích cú pháp (parsing theory)
- Lí thuyết phiên dịch
- Lí thuyết thích ứng giao tiếp ( communication accommodation theory; cat)
- Lịch sử chữ quốc ngữ (đỗ quang chính)
- Lịch sử thư tịch (lâm giang)
- Lịch sử tiếng việt
- Lịch sự trong ngôn ngữ
- Lịch triều hiến chương loại chí
- Lịch triều hiến chương loại chí歷朝憲章類誌
- Liên kết tu từ
- Liên kết văn bản
- Liên từ
- Liệt kê
- Likhachev, d.x (nga)
- Lĩnh nam chích quái 嶺 南 摭 怪
- Loại hình âm luật
- Loại hình nghệ thuật
- Loại hình văn hóa và loại hình ngôn ngữ
- Lời độc thoại
- Lời đối thoại
- Lời gián tiếp
- Lời nói bên trong
- Lời trực tiếp
- Lỗi/phân tích lỗi
- Luận chứng
- Luận ngữ
- Luân phiên
- Luận,
- Luật bằng
- Luật biến đổi nghĩa từ
- Luật ngôn ngữ ( language law)
- Luật thơ
- Luật trắc
- Lục bát
- Lục bát hán văn,
- Lục ngôn
- Lục thư
- Lưu vân lăng
- Lượt lời
- Ma nhai
- Mạch lạc
- Mạch lạc và liên kết
- Maijorica, j. (ý)
- Mạng thần kinh nhân tạo
- Mạng từ (wordnet)
- Mạnh tử
- Martinet, a.
- Maspéro, h.
- Màu sắc trong văn hóa và ngôn ngữ
- Metaphors we live by (lakoff và m.johnson,1980)
- Mĩ học
- Michel foucault với tác phẩm “từ ngữ và đồ vật”
- Miêu tả nghĩa - giải nghĩa
- Minh mệnh
- Minh van học
- Minh van học việt nam
- Minh
- Mộ chi, bia hộp
- Mô hình entropy cực đại
- Mô hình giao tiếp
- Mô hình hóa ngôn ngữ bằng thống kê
- Mở rộng nghĩa
- Mộc bai
- Mộc bản học
- Mộc bản học việt nam
- Mộc van học
- Mộc van học việt nam.
- Môtip nghệ thuật
- Mù chữ
- Mục từ
- Nam định tỉnh địa dư 南定省地輿
- Nam hà tiệp lục 南河捷錄,
- Nam kì địa dư chí南圻地輿誌
- Nam phong tạp chí 南風雜誌,
- Nam phương danh vật bị khảo 南 方 名 物 備 考
- Nam quốc địa dư ấu học giáo khoa南國地輿幼學教科
- Nam quốc địa dư南國地輿
- Nam thư mục lục 南書目錄 (trần duy vôn)
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực ngôn ngữ
- Nét mặt và cử chỉ trong giao tiếp
- Nét nghĩa
- Nét khu biệt
- Ngân hàng ngôn ngữ học (linguistic repertoire)
- Ngắt nhịp
- Nghệ an kí 乂安記
- Nghệ an tỉnh khai sách 乂安省開册
- Nghệ thuật và ngôn ngữ nguyên thủy
- Nghi thức lời nói
- Nghị,
- Nghĩa (meaning)
- Nghĩa biểu cảm
- Nghĩa biểu hiện
- Nghĩa biểu niệm
- Nghĩa biểu thị
- Nghĩa biểu trưng
- Nghĩa biểu tượng
- Nghĩa bóng
- Nghĩa câu
- Nghĩa chân ngụy
- Nghĩa chính và nghĩa phụ
- Nghĩa chủ đề
- Nghĩa chuyển
- Nghĩa công cụ
- Nghĩa cũ
- Nghĩa đen
- Nghĩa diễn ngôn
- Nghĩa giá trị
- Nghĩa gốc
- Nghĩa hàm ẩn
- Nghĩa hạn chế
- Nghĩa hiển ngôn
- Nghĩa học điển mẫu
- Nghĩa học hình thức
- Nghĩa học lí thuyết mô hình
- Nghĩa học thế giới khả hữu
- Nghĩa học từ vựng
- Nghĩa liên hội
- Nghĩa liên nhân (xã hội)
- Nghĩa liên tưởng
- Nghĩa logic - ngôn từ
- Nghĩa mệnh đề
- Nghĩa miêu tả
- Nghĩa mới
- Nghĩa ngôn trung
- Nghĩa ngữ dụng
- Nghĩa ngữ pháp
- Nghĩa nguyên văn
- Nghĩa phái sinh
- Nghĩa phạm trù
- Nghĩa phát ngôn (lời)
- Nghĩa phi miêu tả
- Nghĩa quan hệ
- Nghĩa quy chiếu
- Nghĩa sở biểu
- Nghĩa sở chỉ
- Nghĩa sở dụng
- Nghĩa thông thường
- Nghĩa thuật ngữ
- Nghĩa tình thái
- Nghĩa tố ngữ pháp (episememe)
- Nghĩa trực tiếp
- Nghĩa trường
- Nghĩa trường ngữ pháp
- Nghĩa trường từ vựng
- Nghĩa tự do
- Nghĩa từ nguyên
- Nghĩa từ vựng
- Nghĩa văn bản
- Nghĩa vị
- Nghịch ngữ
- Nghiệm thể (vai)
- Nghiên cứu chữ húy việt nam qua các triều đại (ngô đức thọ)
- Nghiên cứu chữ nôm (nguyễn tài cẩn, stankevic n.v., nguyễn ngọc san, lê văn quán, nguyễn khuê),
- Nghiên cứu đối chiếu hai chiều
- Nghiên cứu đối chiếu một chiều
- Nghiên cứu lịch đại
- Nghiên cứu về ngữ pháp tiếng việt (2 tập, nguyễn kim thản, 1964)
- Ngô sĩ liên
- Ngô thì nhậm
- Ngoa dụ (nói quá)
- Ngoại ngôn
- Ngoại ngôn ngữ
- Ngoại ngữ (foreign language)
- Ngôn cảnh nghĩa
- Ngôn điệu
- Ngôn hành hàm ẩn
- Ngôn hành hiển ngôn
- Ngôn hành nguyên cấp
- Ngôn ngữ đơn tiết
- Ngôn ngữ học sinh thái (ecolinguistics)
- Ngôn ngữ trong văn hóa (langguage in culture)
- Ngôn ngữ chính thức (official language)
- Ngôn ngữ chuẩn
- Ngôn ngữ chung và ngôn ngữ riêng (public and private language)
- Ngôn ngữ cơ thể
- Ngôn ngữ của dân tộc brâu ở việt nam
- Ngôn ngữ của dân tộc chu ru ở việt nam
- Ngôn ngữ của dân tộc cơ ho ở việt nam
- Ngôn ngữ của dân tộc cor ở việt nam
- Ngôn ngữ của dân tộc ê đê ở việt nam
- Ngôn ngữ của dân tộc gia rai ở việt nam
- Ngôn ngữ của dân tộc giáy ở việt nam
- Ngôn ngữ của dân tộc hà nhì ở việt nam
- Ngôn ngữ của dân tộc hrê ở việt nam
- Ngôn ngữ của dân tộc kháng ở việt nam
- Ngôn ngữ của dân tộc khmer ở việt nam
- Ngôn ngữ của dân tộc khơ mú ở việt nam
- Ngôn ngữ của dân tộc kinh ở việt nam
- Ngôn ngữ của dân tộc la ha ở việt nam
- Ngôn ngữ của dân tộc lào ở việt nam
- Ngôn ngữ của dân tộc lô lô ở việt nam
- Ngôn ngữ của dân tộc lự ở việt nam
- Ngôn ngữ của dân tộc mạ ở việt nam
- Ngôn ngữ của dân tộc mảng ở việt nam
- Ngôn ngữ của dân tộc ngái ở việt nam
- Ngôn ngữ của dân tộc ơ đu ở việt nam
- Ngôn ngữ của dân tộc pu péo ở việt nam
- Ngôn ngữ của dân tộc raglay ở việt nam
- Ngôn ngữ của dân tộc rơ măm ở việt nam
- Ngôn ngữ của dân tộc sán dìu ở việt nam
- Ngôn ngữ của dân tộc si la ở việt nam
- Ngôn ngữ của dân tộc xinh mun ở việt nam
- Ngôn ngữ của tư duy (language of thought)
- Ngôn ngữ dân tộc thiểu số (language of ethnic group)
- Ngôn ngữ dấu hiệu
- Ngôn ngữ đích
- Ngôn ngữ đối tượng
- Ngôn ngữ giao tiếp chung (lingua france)
- Ngôn ngữ hành chính (administrative language)
- Ngôn ngữ học cấu trúc
- Ngôn ngữ học chức năng hệ thống
- Ngôn ngữ học địa lí: tổng quan
- Ngôn ngữ học đối chiếu lí thuyết
- Ngôn ngữ học đối chiếu ứng dụng
- Ngôn ngữ học đối chiếu/phân tích đối chiếu
- Ngôn ngữ học giáo dục
- Ngôn ngữ học khối liệu
- Ngôn ngữ học khu vực (areal linguistics)
- Ngôn ngữ học máy tính
- Ngôn ngữ học miêu tả mỹ
- Ngôn ngữ học nhân học (anthropological linguistics)
- Ngôn ngữ học phê phán
- Ngôn ngữ học so sánh
- Ngôn ngữ học tâm lí: tổng quan
- Ngôn ngữ học tri nhận
- Ngôn ngữ học trị liệu
- Ngôn ngữ học ứng dụng: tổng quan
- Ngôn ngữ học văn hóa
- Ngôn ngữ học xã hội tương tác (interactional sociolinguistics)
- Ngôn ngữ học xã hội (sociolinguistics)
- Ngôn ngữ học xã hội vĩ mô
- Ngôn ngữ học xã hội vi mô
- Ngôn ngữ kể chuyện
- Ngôn ngữ khoa học (scientific language)
- Ngôn ngữ kí hiệu (sign language)
- Ngôn ngữ làm việc/ ngôn ngữ công tác (working language)
- Ngôn ngữ lễ nghi (ritual language) và nghệ thuật ngôn từ (erbal art)
- Ngôn ngữ mạng (network language)
- Ngôn ngữ môi trường
- Ngôn ngữ nguồn
- Ngôn ngữ nguy cấp và cái chết của ngôn ngữ (language endangerment and language death)
- Ngôn ngữ nhân tạo
- Ngôn ngữ nhân vật
- Ngôn ngữ nói
- Ngôn ngữ pha trộn/lai tạp (mixed language)
- Ngon ngữ phi ngon từ ( non-verbal language)
- Ngon ngữ quốc gia ( nation language)
- Ngon ngữ quyền lực va ngon ngữ phi quyền lực (power language and powerless language)
- Ngôn ngữ tác giả
- Ngon ngữ than thể
- Ngon ngữ thi ca
- Ngon ngữ thứ hai
- Ngon ngữ thứ nhất/tiếng mẹ dẻ
- Ngon ngữ tiệm cận (interlanguage)
- Ngon ngữ trẻ em
- Ngôn ngữ trong xã hội ( language in society)
- Ngôn ngữ tự nhiên (natural language)
- Ngôn ngữ và giới/giới tính (language and sex)
- Ngôn ngữ văn chương
- Ngôn ngữ văn hóa
- Ngôn ngữ văn học
- Ngôn ngữ vật thể
- Ngôn ngữ viết
- Ngôn ngữ với văn hoá và nhận thức
- Ngôn từ thi ca
- Ngữ âm học
- Ngữ âm tiếng việt
- Ngữ cảnh
- Ngữ cảnh nghĩa
- Ngữ cảnh tình huống
- Ngữ cảnh tu từ
- Ngữ cảnh văn hóa
- Ngự chế minh văn cổ khí đồ御 制 銘 文 古 器 圖
- Ngữ cú vị
- Ngữ điệu
- Ngữ định danh
- Ngữ đoạn
- Ngữ dụng học
- Ngữ dụng học diễn ngôn
- Ngũ kinh
- Ngữ lục thiền tông
- Ngữ năng giao tiếp
- Ngữ nghĩa học
- Ngữ nghĩa học cấu trúc
- Ngữ nghĩa học hành vi
- Ngữ nghĩa học lịch sử - so sánh
- Ngữ nghĩa học logic
- Ngữ nghĩa học máy tính
- Ngữ nghĩa học ngữ dụng
- Ngữ nghĩa học ngữ pháp (cú pháp)
- Ngữ nghĩa học ngữ văn - lịch sử
- Ngữ nghĩa học sản sinh (tạo sinh)
- Ngữ nghĩa học tâm lí
- Ngữ nghĩa học tri nhận
- Ngữ nghĩa học từ vựng
- Ngụ ngôn
- Ngữ ngôn tứ tuyệt
- Ngữ pháp
- Ngữ pháp cách
- Ngữ pháp cấu trúc
- Ngữ pháp chức năng
- Ngữ pháp học
- Ngữ pháp ngữ trị
- Ngữ pháp phụ thuộc
- Ngữ pháp tạo sinh
- Ngữ pháp thành tố trực tiếp
- Ngữ pháp tiếng việt, ủy ban khoa học xã hội việt nam, nxb, khxh, hn 1983
- Ngữ pháp tiếng việt: tiếng - từ ghép - đoản ngữ (nguyễn tài cẩn, 1975)
- Ngữ pháp truyền thống
- Ngữ pháp văn bản
- Ngũ thiên tự giải dịch quốc ngữ 五千字解譯國語
- Ngũ thiên tự 五千字,
- Ngữ văn hán nôm (trần lê sáng)
- Ngữ vực
- Người bản ngữ
- Người đọc
- Người kể chuyện
- Người kể chuyện hàm ẩn
- Người không có tiếng mẹ đẻ (swonal)
- Người song ngữ/đa ngữ
- Nguồn gốc tiếng việt
- Nguồn gốc và cách đọc từ hán việt.
- Nguồn gốc và quá trình hình thành cách đọc hán - việt (nguyễn tài cẩn, 1979)
- Nguồn gốc và sự hình thành, phát triển thanh điệu tiếng việt
- Nguyên âm
- Nguyên bản (nguyên tác, nguyên cảo)
- Nguyễn bỉnh khiêm,
- Nguyễn đình chiểu,
- Nguyễn đổng chi
- Nguyễn du,
- Nguyễn hiến lê
- Nguyễn kim thản
- Nguyễn lân
- Nguyễn quang hồng và nghiên cứu ngữ âm tiếng việt
- Nguyên tắc hợp tác
- Nguyễn tài cẩn,
- Nguyễn trãi
- Nguyễn văn huyên,
- Nguyễn văn siêu
- Nguyễn văn tu
- Nhã ngữ
- Nhà thờ trường lưu (mộc bản)
- Nhạc chương,
- Nhạc điệu
- Nhân danh (x. nhân danh học lịch sử)
- Nhân danh học lịch sử (tên tự, tên hiệu, tước hiệu…)
- Nhận diện lời nói
- Nhân hóa
- Nhân vật
- Nhịp thơ
- Nho tạng việt nam chi bộ 儒臧越南之部
- Những cơ sở của ngôn ngữ học đại cương (ju.x. xtepanov)
- Niên đại học
- Ninh bình toàn tỉnh địa chí khảo biện 寧平全省地誌考辨
- Nội các thư mục內閣書目
- Nói giảm
- Nói lái
- Nói lửng
- Nói mỉa
- Nói quá
- Nôm tự học (x. văn tự học chữ nôm)
- Nòng cốt câu
- Ô châu cận lục烏州近錄 (dương văn an)
- Panfilov, v.s (панфилов в.с, 1993, грамматичекий строй вьетнамского языка, санкт- петербург).
- Phá cách
- Phá thể
- Phạm đình hổ
- Phạm duy khiêm
- Phạm quý thích
- Phạm trù ngữ pháp
- Phan huy chú
- Phan khôi
- Phân loại câu
- Phân loại theo quan hệ thân tộc các ngôn ngữ ở việt nam
- Phân tích diễn ngôn phê phán
- Phân tích diễn ngôn và phân tích hội thoại
- Phân tích đối chiếu diễn ngôn
- Phân tích hội thoại
- Phân tích mạng xã hội ( social network analysis)
- Phân tích thành tố nghĩa
- Phật – an quan hệ bản mạt 佛安關係始末
- Phát ngôn
- Phật thuyết đại báo phụ mẫu ân trọng kinh 佛說大報父母恩重涇,
- Phép tu từ
- Phê bình ngôn ngữ học
- Phê phán văn bản
- Phiên âm
- Phiên bản
- Phiên dịch
- Phiên dịch học lịch sử:
- Phó bản
- Phổ quát ngôn ngữ về văn hóa
- Phổ quát ngữ nghĩa
- Phó từ
- Phồn thể
- Phong cách
- Phong cách chức năng
- Phong cách học
- Phong cách ngôn ngữ
- Phong cách tác giả
- Phụ âm
- Phú hán,
- Phủ man tạp lục撫蠻雜錄
- Phú nôm,
- Phú thọ tỉnh địa dư 富壽省地輿
- Phụ từ
- Phúc điền hòa thượng
- Phục nguyên ngôn ngữ.
- Phúng dụ
- Phương ngôn
- Phương ngữ
- Phương ngữ cá nhân (idiolect)
- Phương ngữ học
- Phương ngữ xã hội (social dialect/sociolect)
- Phương pháp cải biến
- Phương pháp dạy học ngôn ngữ
- Phương pháp đối chiếu
- Phương pháp lập bản đồ phương ngữ/ngôn ngữ
- Phương pháp ngữ thời học
- Phương pháp phân tích thành tố nghĩa
- Phương pháp phân tích thành tố trực tiếp
- Phương pháp so sánh đối chiếu
- Phương pháp so sánh lịch sử
- Phương pháp so sánh loại hình
- Phương pháp thể hiện thông tin cũ và thông tin mới
- Phương thức biến đổi nghĩa
- Phương thức ngữ pháp
- Phương thức phụ tố
- Phương thức tu từ
- Phương tiện chỉ ra lực ngôn trung
- Phương tiện tu từ
- Polivanov, e.d
- Quá trình dịch
- Quan hệ giao tiếp
- Quan hệ ngữ pháp
- Quan hệ thân thuộc trong ngôn ngữ
- Quan hệ từ
- Quán ngữ
- Quan phòng,
- Quảng thuận đạo lê hoàng triều kí廣順道黎皇朝記
- Quảng thuận dư địa chí廣順輿地志
- Quốc triều hình luật 國 朝 刑律 (luật hồng đức)
- Quốc triều thư mục國 朝 書 目
- Quy chiếu
- Quy tắc ngữ nghĩa
- Quyền ngôn ngữ ( language right)
- Rào đón trong giao tiếp
- Reformatskij, a.a
- Rhodes, a. de
- Sắc phong,
- Sáng tác
- Sáng tạo nghệ thuật
- Sapir, e.
- Sausure, ferdinad de
- Schneider, paul (pháp)
- Siêu đoạn tính
- Siêu ngôn ngữ
- Siêu ngôn ngữ ngữ nghĩa
- Sinh ngữ
- Sinh thái ngôn ngữ
- Sở biểu
- Sổ bộ
- Sở chỉ
- So sánh tu từ
- Sở thị
- Số từ
- Sớ
- Sơn tây địa chí山西地誌
- Sóng đôi
- Song thất lục bát
- Song thoại
- Song tiết
- Studies in vietnamese (annamese) grammar (m.b. emeneau)
- Sự biến đổi của ngôn ngữ ( language change)
- Sự tái tạo ngôn ngữ ( language revitalization)
- Sự bảo lưu phương ngữ
- Sự biến đổi cấu trúc của câu
- Sự biến đổi ngôn ngữ, chuỗi biến đổi
- Sự chuyển đổi ngôn ngữ ( languge shift)
- Sử học bị khảo 史學 備 考,
- Sự kiện ngôn từ
- Sự lan tỏa ngôn ngữ
- Sự lựa chọn ngôn ngữ (language choice)
- Sử quán thư mục 史館書 目
- Sử quán thủ sách史館 守 冊
- Sự tiến hóa của ngôn ngữ (language evolution)
- Sự tiếp thụ ngôn ngữ/thụ đắc ngôn ngữ ( language acquisition)
- Sự tiếp xúc ngôn ngữ
- Subject and topic: a new typology of language (li ch.n. and thompson s.a., 1976).
- Subject or topic in vietnamese? (h.j.j. divik, 1984)
- Syntactic structures (n. chomsky,1957)
- Tả ao tiên sinh bí truyền gia bảo trân tàng 左幼先生祕傳家寶珍藏
- Tác thể (vai)
- Tác tử
- Tam giác nghĩa
- Tam giáo chính độ thực lục 三 教 正 度 實 錄
- Tam giáo nhất nguyên thuyết三 教 一 原 說 (trịnh tuệ)
- Tam thiên tự giải dịch quốc ngữ 三千字解釋國語
- Tam thiên tự vị 三千字彙
- Tam thiên tự三 千 字,
- Tầm xích lí số尋尺里數
- Tân phả hệ văn bản
- Tân san, tân khắc, tân thuyên
- Tân thư viện thủ sách 新書院守冊
- Tân tục, tân đính
- Tán,
- Tàng bản
- Tầng nghĩa hình thái học
- Tầng nghĩa ngữ pháp
- Tầng nghĩa nòng cốt câu (đơn)
- Tầng nghĩa theo thành phần câu
- Tầng nghĩa từ vựng
- Tạo sản tiếng nói (speech production)
- Tạo sinh lời nói / phát ngôn
- Tạo thanh (phonation)
- Tạo tượng
- Tạp chí hán nôm
- Tạp chí ngôn ngữ
- Tạp chí ngôn ngữ và đời sống
- Tạp chí từ điển học và bách khoa thư
- Tạp khắc (thạch khuyết, kiều trụ, tỉnh lan, thần vị, hương lư, thiên đài, thần vị,...)
- Tập kiều
- Tạp văn
- Tấu,
- Tên làng xã và địa dư các tỉnh bắc kỳ (ngô vi liễn),
- Tesniere. l, 1959, elements de syntaxe structurale
- Teкcтoлoґия (likhachev, d.x), nxb. viện han lam khoa học lien xo (cu), matxcơva, 1963-1964.
- Thác bản (bản rập)
- Thái bình tỉnh thông chí太平省通志
- Thai dộ ngon ngữ (language attitude)
- Thái thượng cảm ứng thiên đồ thuyết 太 上 感 應 篇 圖 說
- Tham thể
- Tham tố nghia cau
- Thần sắc
- Than từ
- Thanh diệu
- Thanh hoa tỉnh chi清化省志
- Thanh nghị
- Thanh ngữ
- Thanh phần cau
- Thanh phù
- Tháp minh, bia tháp
- Thất ngôn
- Thất niêm
- Thay thế bổ khuyết
- Thể diện
- Thể diện âm tính
- Thể diện dương tinh
- Thể loại
- Thể loại trong nghiên cứu ngôn ngữ
- Thể loại trong nghiên cứu văn học
- Thể loại trong ngôn ngữ học chức năng hệ thống
- Thể loại trong ngôn ngữ học ứng dụng
- Thể loại trong tu từ học mới
- Thể loại văn học
- The theory of functional grammar, vol 1 (simon dik,1989)
- Thể tự (chính thể tự, tục thể tự, dị thể tự, biệt tự, độc thể tự, hợp thể tự).
- Thị hiếu thẩm mỹ
- Thi pháp
- Thi pháp học
- Thi tứ
- Thích ca chính độ thực lục
- Thiện bản
- Thiên đài
- Thiên nam dư hạ tập天南餘暇集
- Thiên nam ngữ lục天南語錄,
- Thiên nam tứ chí lộ đồ thư 天 南 四 至 賂 圖
- Thiền tông bản hạnh 禪宗本行
- Thiền uyển tập anh禪苑集英
- Thiều chửu (nguyễn hữu kha)
- Thọ mai gia lễ 壽 梅 家 禮
- Thoái thực kí văn退食記聞
- Thời gian trong văn hóa và ngôn ngữ
- Thomson, l.c
- Thông hiểu ngôn ngữ
- Thổ ngữ
- Thơ cổ phong
- Thơ đường
- Thơ lục bát
- Thơ mới ( phong trào )
- Thư (văn thư),
- Thủ bút (bút tích)
- Thụ đắc ngoại ngữ
- Thụ đắc bản ngữ
- Thụ đắc ngôn ngữ
- Thụ đắc song ngữ
- Thu hẹp nghĩa
- Thư mục học
- Thư mục sách hán nôm các dân tộc thiểu số việt nam (trịnh khắc mạnh chủ biên)
- Thư mục văn khắc hán nôm việt nam
- Thư pháp (thư thể: triện, lệ, khải, chân, hành, thảo, hoa áp)
- Thư tịch bản đồ (đồ thư)
- Thư tịch bang giao
- Thư tịch đăng khoa lục
- Thư tịch đạo giáo
- Thư tịch địa chí
- Thư tịch địa lý
- Thư tịch điển chế và pháp luật
- Thư tịch dược học
- Thư tịch gia lễ
- Thư tịch giáo dục
- Thư tịch hán nôm dân tộc thiểu số
- Thư tịch hán nôm hiện nay (trong nước, ngoài nước)
- Thư tịch hán nôm trong lịch sử
- Thư tịch học
- Thư tịch kham dư (phong thủy)
- Thư tịch khoa học kỹ thuật
- Thư tịch lịch sử
- Thư tịch lý số
- Thư tịch nghệ thuật truyền thống
- Thư tịch nho giáo
- Thư tịch nông nghiệp
- Thư tịch phật giáo
- Thư tịch quân sự
- Thư tịch thần tích
- Thư tịch thiên chúa giáo
- Thư tịch tín ngưỡng
- Thư tịch toán học
- Thư tịch tục lệ
- Thư tịch văn học
- Thư tịch y dược cổ truyền việt nam (lâm giang chủ biên)
- Thư tịch y học
- Thư viện hiệp hội châu á paris pháp
- Thư viện leiden (hà lan)
- Thư viện luân đôn (anh)
- Thư viện quốc gia paris pháp
- Thư viện quốc gia việt nam
- Thư viện tổng hợp tp. hồ chí minh.
- Thuật ngữ
- Thuật ngữ học
- Thực từ
- Thượng sĩ ngữ lục上士語錄
- Thuyết
- Thuyết bẩm sinh trong dạy học ngôn ngữ
- Thuyết hành vi trong dạy học ngôn ngữ
- Thuyết kiến tạo trong dạy học ngôn ngữ
- Thuyết tri nhận trong dạy học ngôn ngữ
- Tỉ dụ/so sánh
- Tị húy (x. tị húy học)
- Tị húy học
- Tích hợp trong dạy học ngôn ngữ
- Tiền cổ (cổ tiền học)
- Tiền giả định
- Tiền giả định cấu trúc
- Tiền giả định phản thực
- Tiền giả định thực
- Tiền giả định tiềm tại
- Tiền giả định tồn tại
- Tiền ngôn ngữ (proto language)
- Tiếng (tiếng một, hình tiết -syllabema)
- Tiếng bồi (pidgins) và tiếng lai (creoles)
- Tiếng lóng ( slangs)
- Tiếng mẹ đẻ (mother tonge)
- Tiếng việt, sơ thảo ngữ pháp chức năng, quyển 1 (cao xuân hạo, 1991)
- Tiếp ngôn thể
- Tiếp thể
- Tiếp xúc ngôn ngữ và vay mượn
- Tiết tấu
- Tiêu điểm
- Tìm hiểu kho sách hán nôm (trần văn giáp)
- Tín hiệu học máy tính
- Tín hiệu thẩm mỹ
- Tính cách trong văn hóa và ngôn ngữ
- Tình cảm trong văn hóa và ngôn ngữ
- Tính đa dạng ngôn ngữ học (linguistic diversity)
- Tính phổ quát của ngôn ngữ (universality of language)
- Tình thái từ
- Tính từ
- Tính tương đối ngôn ngữ học (linguistic relativity)
- Toàn cầu hoá với những vấn đề ngôn ngữ và văn hóa
- Toán pháp đại thành 算法大成(lương thế vinh)
- Toán pháp 算法
- Toàn việt thi lục全越詩錄 (lê quí đôn)
- Tomita kenji (nhật)
- Tổng hợp lời nói
- Tổng phân nghĩa
- Tổng tập văn khắc hán nôm việt nam
- Trả lời câu hỏi
- Trái nghĩa
- Trần kinh hòa (đài loan)
- Trần nhân tông
- Trần trọng kim
- Trần văn giáp
- Trạng thái/khả năng song ngữ
- Trao đáp
- Trau dồi ngôn ngữ
- Tri tạo kiến văn
- Tri thức nền
- Trí tuệ nhân tạo
- Triện, kí triện
- Trò chơi ngôn ngữ ( language game)
- Trợ từ
- Trộn mã (codes mixing)
- Trọng âm
- Trubetskoi, n.x
- Trực chỉ
- Trung dung
- Trùng hình
- Trùng san, trùng khắc, trùng thuyên,
- Trung tâm bảo tồn di tích cố đô huế
- Trung tâm lưu trữ quốc gia (1,2,3,4).
- Trung tâm nghiên cứu hán nôm huệ quang (tp.hcm)
- Trung tâm nghiên cứu quốc học (tp.hcm)
- Trường đại học hà nội
- Trường đại học ngoại ngữ, đhqg hà nội
- Trường đại học sư phạm hà nội
- Trường độ
- Trường liên tưởng
- Trường nghĩa
- Trường phái sydney (của j. martin, ngôn ngữ học chức năng hệ thống)
- Trường sinh ngữ đông phương paris
- Trường thiên ( tiểu thuyết)
- Trương văn chình
- Trương vĩnh kí
- Truy xuất thông tin
- Truyền bản và hệ truyền bản
- Truyền kì mạn lục傳奇漫錄,
- Truyền miệng
- Từ chỉ màu sắc (colorterm)
- Tư đạo văn khố (nhật)
- Từ địa phương
- Từ điển
- Từ điển an nam – lusitan – latinh (dictionarium annamiticum – lusitanum – latinum, a.de rhodes, roma 1651)
- Từ điển bách khoa
- Từ điển bách khoa việt nam
- Từ điển bỏ túi
- Tự điển chữ nôm
- Tự điển chữ nôm tày (hoàng triều ân chủ biên)
- Từ điển đối chiếu
- Từ điển giải thích
- Từ điển học
- Tự điển học
- Từ điển lục vân tiên (nguyễn quảng tuân & nguyễn khắc thuần),
- Từ điển máy
- Từ điển ngữ văn
- Từ điển thuật ngữ
- Từ điển tiếng việt (viện ngôn ngữ học, hoàng phê chủ biên)
- Tự điển tiết lục 字典節錄
- Từ điển truyện kiều (đào duy anh)
- Từ đơn
- Tự đức
- Từ ghép
- Từ gốc và từ mượn
- Từ hán việt và từ thuần việt
- Tự hình (tự hình đơn ngữ tố, tự hình đa ngữ tố, tự hình đa thanh, tự hình đơn thanh)
- Từ láy
- Từ loại
- Từ ngoại lai
- Tử ngữ
- Từ ngữ âm
- Từ ngữ cổ
- Từ ngữ lịch sử
- Từ ngữ mới
- Từ ngữ mượn hán
- Từ ngữ mượn pháp
- Từ ngữ nghề nghiệp
- Từ ngữ tiếng anh trong tiếng việt
- Từ ngữ vay mượn (borrowed vocabulary)
- Từ nguyên học
- Từ pháp học
- Từ thân tộc ( kinship)
- Tứ thư
- Tu từ học
- Tứ tuyệt
- Từ và từ hình
- Từ vị
- Từ vị an nam – latinh (dictionarium annamiticum – latinum, aj.l.taberd)
- Từ vựng - ngữ nghĩa tiếng việt (đỗ hữu châu, 1981)
- Từ vựng học
- Từ vựng hội thoại
- Từ vựng sách vở
- Từ vựng tích cực
- Từ vựng tiêu cực
- Từ vựng toàn dân
- Từ vựng trung hòa
- Tục khắc
- Tuệ tĩnh
- Tụng
- Tương đương dịch thuật
- Tương đương nghĩa
- Tương đương ngữ dụng
- Tượng hình
- Tuồng nôm,
- Tương phản
- Tượng thanh
- Tượng trưng
- Tuyên quang tỉnh phú 宣光省賦
- Ức trai di tập 抑齋遺集
- Uyển ngữ
- Vai giao tiếp và quan hệ giữa các vai (role of communication and role relationship)
- Vai nghĩa
- Vần (vần trong thơ ca nói chung và trong thơ ca việt)
- Vần (vần tiếng việt và các ngôn ngữ ở việt nam
- Văn ai điếu
- Văn bản
- Văn bản học (văn bản học trung quốc, văn bản học nga - xô viết, văn bản học phương tây)
- Văn bản học hán nôm (ngô đức thọ, trịnh khắc mạnh)
- Văn bản học việt nam
- Văn bản ngụy tạo (ngụy thư, thác bản ngụy tạo, bi ký ngụy tạo)
- Văn bia
- Văn cảnh
- Văn chương
- Vần chân
- Vần chính
- Vân đài loại ngữ
- Vần ép
- Văn hiến
- Văn hiến báo chí: nam phong tạp chí (hán văn)
- Văn hiến học
- Văn hiến học bảo tàng
- Văn hiến học đa ngành
- Văn hiến học hán nôm (hán nôm học)
- Văn hiến học lí thuyết (hán nôm học lí thuyết)
- Văn hiến học so sánh
- Văn hiến học số thức
- Văn hiến học ứng dụng (hán nôm học ứng dụng)
- Văn hoá lời nói/ ngôn từ
- Văn hóa ngồi và văn hóa đi
- Văn học
- Văn học hán nôm nam bộ (ca văn thỉnh, đông hồ, nguyễn khuê,...)
- Văn khố hội thừa sai ngoại quốc paris
- Vần lưng
- Văn miếu quốc tử giám hà nội -văn bia
- Văn mục lục,
- Văn ngôn,
- Vạn pháp chỉ nam 萬法指南
- Văn phong
- Vạn quốc công pháp 萬 國 公 法
- Văn sách,
- Văn tân
- Văn thể học:
- Vần thơ
- Vần thông
- Văn tự (tượng hình, hình nêm, ghi âm, ghi ý,…)
- Văn tự bạt,
- Văn tự cổ (chăm cổ, thái cổ, sanscrite, pali,...)
- Văn tự học
- Văn tự học chữ hán
- Văn tự học so sánh
- Văn vần
- Văn xuôi
- Văn xương đế quân cứu kiếp bảo sinh kinh 文 昌 帝 君救 劫 保 生 經
- Vật liệu khắc in (gỗ, giấy, mực)
- Vay mượn ngôn ngữ
- Vay mượn
- Vế đối
- Vị từ ngôn hành
- Vị từ nhận định
- Viện minh văn (pháp)
- Viện nghiên cứu hán nôm
- Viện ngôn ngữ học
- Viện ngôn ngữ học mùa hè (sil, hoa kì)
- Viện từ điển học và bách khoa thư việt nam
- Viện viễn đông bác cổ pháp
- Viện việt học (usa)
- Việt âm thi tập 越音詩集
- Việt điện u linh tập越甸幽靈集
- Việt nam bản thư mục 越南本書目,
- Việt nam hán văn tiểu thuyết tùng san 越南漢文少說叢刊
- Việt nam hán văn yên hành văn hiến tập thành 越南漢文燕行文憲集成
- Việt nam hiệu tước từ điển 越南號爵詞典
- Việt nam tự điển 越南字典của hội khai trí tiến đức, 1938.
- Việt sử thông giám cương mục khảo lược 越史綱鑑考畧
- Vinogradov, v.v.
- Vocabularium anamitico-latinum (p.p. béhaine,1773)
- Vô thanh
- Vương lực
- Xã hội hóa ngôn ngữ ( language socialization)
- Xiêm la quốc lộ trình tập lục 暹羅國路程集錄
- Xolnxep, v.n
- Xung đột dân tộc và xung đột ngôn ngữ (ethnic conflict and language conflict)
- Y học chính truyền 醫學正傳
- Ý
- Ý liên tưởng
- Ý nghĩ nội tâm
- Ý nghĩa
- Ý nghĩa hàm ẩn
- Ý nghĩa lâm thời
- Ý nghĩa ngữ pháp
- Ý nghĩa quan hệ
- Ý nghĩa tự thân
- Ý trai toán pháp nhất đắc lục 意齋算法一得錄
https://bktt.vn/BKTT:Ng%C3%B4n_ng%E1%BB%AF_h%E1%BB%8Dc,_H%C3%A1n_N%C3%B4m
..
- Ách (đeo Ở Cổ Con Trâu Khi Cày, Bừa)
- Ada (pa Kô)
- Adat (luật Tục Chăm)
- Akauk Guăp (trưởng Tộc Chăm)
- Alfred Reginald Radcliffe - Brown (1881 - 1955), Lý Thuyết Chức Năng Cấu Trúc
- Am
- Ama Thuột
- Amí Sara (tà Đạo Ở Tây Nguyên)
- Án (hương Án, Án Thư)
- Ăn Cỗ
- Ăn Dặm
- Ăn Trầu
- Ấn Triện Thời Lê Sơ
- Ấn Triện Thời Lê Trung Hưng
- Ấn Triện Thời Nguyễn
- Ấn Triện Thời Tây Sơn
- Ấn Triện Thời Trần
- Anh Em Họ Chéo
- Áo Bà Ba
- Áo Cà Sa
- Áo Cánh
- Áo Chui Đầu
- Áo Cóm
- Áo Dài
- Áo Nâu Sồng
- Áo Người Làm Nghề Tôn Giáo
- Áo Pông Xô (áo Chui Đầu)
- Áo Thầy Cúng
- Áo Tứ Thân
- Áo Xẻ Nách
- Ấp
- Ậu (dân Tộc Mường)
- Bà Mụ
- Ba Na
- Bắc Sơn
- Bắc Trung Bộ
- Bãi Dọc
- Bãi Ngang
- Bản
- Bàn Cổ
- Ban Dân Tộc Tỉnh
- Ban Dân Tộc Trung Ương
- Bán Định Cư - Bàn Đập Vỏ Cây
- Bàn Nghiền (di Vật)
- Bản Sắc Tộc Người
- Bản Sắc Văn Hóa
- Bàn Tài Đoàn
- Bàn Thờ
- Bàn Vương
- Bang
- Bàng Hệ
- Bánh
- Báo Cáo Khai Quật Khảo Cổ
- Báo Dân Tộc Và Phát Triển
- Bảo Tàng Dân Tộc Học Việt Nam
- Bảo Tàng Văn Hóa Các Dân Tộc Việt Nam
- Bảo Vật Quốc Gia (các Di Vật Thuộc Văn Hóa Chămpa)
- Bảo Vật Quốc Gia (các Di Vật Văn Hóa Óc Eo)
- Bảo Vật Quốc Gia (văn Hóa Đông Sơn)
- Bảo Vật Quốc Gia Thời Lê Sơ
- Bảo Vật Quốc Gia Thời Lê Trung Hưng
- Bảo Vật Quốc Gia Thời Lý
- Bảo Vật Quốc Gia Thời Nguyễn
- Bảo Vật Quốc Gia Thời Tây Sơn
- Bảo Vật Quốc Gia Thời Trần
- Bè
- Bế Khắc Thiệu
- Bến Đò
- Bến Nước
- Bếp Khách
- Bezacier L
- Bfeo
- Bia Đá
- Bia Đá Thời Lê Trung Hưng
- Bia Đào Hoàng Thời Thuộc Tấn
- Bia Đạo Tràng Thời Thuộc Tùy
- Bia Tháp Long Đọi
- Bia Thời Lê Sơ
- Bia Thời Lý
- Bia Thời Mạc
- Bia Thời Nguyễn
- Bia Thời Tây Sơn
- Bia Thời Trần
- Bia Xá Lợi Thời Thuộc Tùy
- Biến Đổi Văn Hóa Tộc Người
- Biến Đổi Xã Hội
- Biên Giới Quốc Gia
- Biên Giới Tộc Người (lãnh Thổ Tộc Người)
- Biển Tiên - Biển Thoái (khái Niệm)
- Biển Tiến Plandrian (khái Niệm)
- Bình Đẳng Dân Tộc
- Bình Đồng Có Tượng Người Đông Sơn
- Bkhắp Brâu
- Bổ Cuội (kỹ Thuật)
- Bộ Đá Hoa Sen Thời Trần
- Bộ Khóa Thắt Lưng Bằng Đồng Đông Sơn
- Bộ Lạc
- Bò Nướng Ngói Mỹ Xuyên
- Bộ Phát Triển Sắc Tộc Sài Gòn
- Bộ Tộc
- Bố Y
- Boisselier J.
- Bók Glai (thần Sấm)
- Bók Krơi (thần Nam)
- Bôn (di Vật)
- Bôn Có Mỏ (di Vật)
- Bôn Có Nấc (di Vật)
- Bôn Có Vai Có Nấc
- Bôn Tay (cleaver) (khái Niệm)
- Boriskovsky, P.i
- Brâu
- Bring (hình Thức Đổi Công Hợp Tác Tự Nguyện Của Người Ê-đê)
- Bru - Vân Kiều
- Bruk, Dân Số Học Tộc Người - Dân Tộc Học Xô Viết
- Bùa
- Bùa Chú (bùa Ngải, Bùa Yểm, Chài)
- Búi Tó
- Bùi Văn Trung
- Bún
- Buôn Đôn
- Buôn/bon
- Cả Răng Căng Tai
- [[Các Chính Sách Phát Triển Kinh Tế Theo Vùng: (quyết Định 168 - Phát Triển Kinh Tế - Xã Hội Các Tỉnh Khu Vực Tây Nguyên; Quyết Định 132 - Cấp Đất Sản Xuất Ở Tây Nguyên; Quyết Định 173 - Phát Triển Kinh Tế - Xã Hội Các Tỉnh Khu Vực Đồng Bằng Sông Cửu Long;]]
- Các Cơ Quan Nghiên Cứu Khảo Cổ Học Việt Nam
- Các Nguyên Tắc Cơ Bản Trong Chính Sách Dân Tộc
- Các Phương Pháp Khoa Học Tự Nhiên Trong Khảo Cổ Học
- Các Tổ Chức Nghiên Cứu Khảo Cổ Học Thế Giới (đông Nam Á, Trung Quốc, Nga, Nhật, Ấn Độ, Mĩ)
- Các Trường Phái Khảo Cổ Học Trên Thế Giới
- Cách Mạng Đá Mới
- Cải Lương Hương Chính
- Cải Táng
- Cầm Trọng (giải Thưởng Nhà Nước)
- Canh Lá Nhíp
- Canh Tác Nương Rẫy
- Canh Thụt
- Cao Nguyên Buôn Ma Thuột
- Cao Nguyên Miền Thượng
- Cao Nguyên Miền Trung
- Cao Nguyên Mnông
- Cao Nguyên Mộc Châu
- Cao Nguyên Pleiku
- Cao Nguyên Trung Phần
- Cạp Váy Mường
- Cầu Mưa (chăm)
- Cầu Mùa (dao)
- Cầu Mùa (khơ - Mú)
- Cầu Mưa (lô Lô)
- Cầu Mùa (tà Ôi)
- Cầu Mùa (thái)
- Cầu Mưa (thái)
- Cầu Mưa (xtiêng)
- Cầu Thang
- Cấu Trúc Xã Hội
- Cây Đèn Hình Người Quỳ Đông Sơn
- Cây Lao
- Cây Nêu
- Cây Phả Hệ
- Cây Thập Giá Chúa Jêsu Krist
- Chà Gạc
- Chả, Nem
- Chạc Gốm
- Chăm (chăm Jak, Chăm Bani, Chăm Islam, Chiêm Thành, Hồi, Hroi)
- Chẩm Chéo (dân Tộc Thái)
- Chăn Nuôi
- Chăn Nuôi Nhốt Chuồng, Chăm Sóc
- Chăn Nuôi Thả Rông
- Chăn Nuôi Thả Rông Nửa Chăm Sóc
- Chăn Sui
- Chang Kwang - Chih
- Chánh Tổng
- Cháo Cá Lóc
- Chặt Ngang Viên Cuội (kỹ Thuật)
- Châu (dân Tộc Thái)
- Chẩu Mường (người Đứng Đầu Châu, Mường)
- Chẩu Rườn - Chủ Gia Đình (dân Tộc Tày)
- Chày Nghiền (di Vật)
- Chế Độ Công Điền, Công Thổ
- Chế Độ Dân Chủ
- Chế Độ Gia Trưởng
- Chế Độ Lang Đạo Của Người Mường
- Chế Độ Mán Mục, Quản Chiểu Ở Người Dao
- Chế Độ Nô Lệ
- Chế Độ Phìa Tạo
- Chế Độ Phìa Tạo Của Người Thái
- Chế Độ Phiên Thần
- Chế Độ Quằng Ở Người Tày - Nùng
- Chế Độ Tập Quyền
- Chế Độ Thần Quyền
- Chế Độ Thổ Ty Của Người Tày
- Chế Độ Thống Quán Của Người Hmông
- Chế Độ Tông Pháp
- Chế Độ Tự Trị
- Cheboksarov N.n
- Chellean (văn Hóa Đá Cũ Pháp)
- Chết
- Chết Lành-chết Thường
- Chết Xấu-chết Dữ
- Chi Họ
- Chiếm Hữu Đất Rừng Tư Nhân
- Chỉnh Lý Khảo Cổ
- Chính Sách An Sinh Xã Hội
- Chính Sách Các Dân Tộc Qua Các Đại Hội Đảng
- Chính Sách Dân Tộc
- Chính Sách Đền Bù Tái Định Cư
- Chính Sách Hỗ Trợ Phát Triển Toàn Diện Một Số Dân Tộc Đặc Biệt Ít Người...
- Chơ Ro
- Chợ Tình Khâu Vai
- Chợ Tình Mộc Châu
- Chợ Tình Sa Pa
- Chòi Rẫy
- Chopper (di Vật)
- Chủ Bến Nước
- Chủ Buôn/plei
- Chự Cư (kể Về Dòng Họ - Dân Tộc Hà Nhì)
- Chụ Cử Ti (nhóm Anh Em Trong Tiếng Hmông)
- Chu Khẩu Điếm (di Sản Văn Hóa Thế Giới)
- Chủ Nghĩa Mác Và Nhân Học
- Chủ Nhang (dân Tộc Raglai)
- Chu Ru
- Chủ Thể Văn Hóa
- Chu Văn Tấn
- Chùa
- Chùa Một Cột
- Chuê Nuê
- Chum Gốm Văn Hóa Sa Huỳnh
- Chuông (làng Nghề)
- Chuông Nhật Tảo
- Chuông Thanh Mai Thời Thuộc Đường
- Chuông Thời Lê Trung Hưng
- Chuông Thời Mạc
- Chuông Thời Nguyễn
- Chuông Thời Tây Sơn
- Chuông Thời Trần
- Chương Trình Hỗ Trợ Đất Ở, Nhà Ở, Đất Sản Xuất Và Nước Sinh Hoạt Cho Hộ Nghèo (các Quyết Định 134, 167, 74).
- Chương Trình Mục Tiêu Quốc Gia Về Xoá Đói Giảm Nghèo (giai Đoạn 2001-2005 Và 2006-2010)
- Chương Trình Phát Triển Kinh Tế - Xã Hội Các Xã Đặc Biệt Khó Khăn, Vùng Dân Tộc Thiểu Số Và Miền Núi - Chương Trình 135 Giai Đoạn 1 (1998 - 2005) Và Giai Đoạn 2
- Chứt
- Chuyên Canh
- Clacton (kỹ Thuật Đá Cũ)
- Claude Lévi-strauss, Nhân Học Diễn Giải, Nhân Học Tri Thức Và Cấu Trúc Luận
- Claude Mellaissoux, Về Hệ Thống Thân Tộc Và Chế Độ Tư Bản Toàn Cầu
- Clifford James Geertz (1926 - 2006) Nhà nhân Học Mỹ
- Co
- Cơ Ho (xrê, Chil, Lat, Ka Dong)
- Cố Kết Dòng Họ (rộng Và Hẹp)
- Cơ Lao
- Cổ Nhân Học (môn Học)
- Cổ Sinh Học Người (môn Học)
- Cơ Sở Khảo Cổ Học (của Trần Quốc Vượng, Hà Văn Tấn Và Diệp Đình Hoa)
- Cơ Sở Khảo Cổ Học (hán Văn Khẩn Chủ Biên)
- Cổ Tiền Học Trung Quốc
- Cơ Tu
- Cổ Vật
- Cối Giã Gạo
- Cối Xay
- Colani, M
- Cơm Lam
- Côn Hươn (gia Nô Của Người Thái)
- Cọn Nước
- Con Thoi
- Cống
- Cổng
- Cồng Chiêng
- Công Cụ Ghè Hết Một Mặt (unifaces) (di Vật)
- Công Cụ Nhiều Rìa (di Vật)
- Công Cụ Phần Tư Cuội (di Vật)
- Công Cụ Rìa Dọc (side Chopper) (di Vật)
- Công Cụ Rìa Ngang (end Chopper) (di Vật)
- Công Cụ Rìa Xiên (di Vật)
- Công Tác Dân Tộc
- Công Ước Di Sản Khảo Cổ Học Của Unesco
- Công Xã
- Công Xã Láng Giềng Nguyên Thủy
- Công Xã Nông Thôn
- Công Xã Thị Tộc
- Cột Kinh Thời Đinh
- Cột Kinh Thời Tiền Lê
- Cột Lễ Đâm Trâu
- Cột Xơnur (dân Tộc Cơ - Tu)
- Cư Hòa Vần
- Củ Mài
- Cự Thạch
- Cự Thạch (khái Niệm)
- Cư Trú Biệt Lập
- Cư Trú Mật Tập
- Cư Trú Xen Cài
- Cửa (ra Vào, Cửa Sổ)
- Của Hồi Môn
- Cung (dân Tộc Khơ Mú)
- Cúng Bản
- Cúng Chay
- Cúng Cổng Bản - Gà Ma Hứ Chà (dân Tộc Hà Nhì)
- Cúng Đất Làng
- Cung Điện Hoa Lư
- Cúng Ma Bản (dân Tộc Cống)
- Cúng Mụ
- Cúng Tế
- Cung Tên
- Cúng Thần Rừng
- Cúng Trăng
- Cúng Vía
- Cuốc Đá (di Vật)
- Cuốc Đồng Đông Sơn
- Cưới Chạy Tang
- Cương Lĩnh Của Đảng Về Dân Tộc Qua Các Đại Hội
- Cuông Nhốc (nông Dân Lệ Thuộc/nông Nô Của Người Thái)
- Cuông, Nhốc (dân Tộc Thái)
- Đá Cuội (kỹ Nghệ)
- Dạ Kon Kek (thần Bà, Xơ - Đăng, Ba - Na)
- Đá Lớn (khái Niệm)
- Đá Nhỏ (khái Niệm)
- Đa Phu
- Đa Thần Giáo (thờ Cúng Đa Thần)
- Đa Thê
- Đại Gia Đình Mẫu Hệ
- Đại Nam Nhất Thống Chí
- Đại Nam Thực Lục
- Đại Phan (dao)
- Đẳm (dân Tộc Thái)
- Đăm Dei (ông Cậu Trong Tiếng Ê-đê)
- Đăm Đích (tôi Tớ)
- Đâm Đuống (mường)
- Đâm Đuống (thái)
- Đàm Quang Trung
- Đăm San
- Đâm Trâu (ba Na)
- Đâm Trâu (các Dân Tộc Tây Nguyên)
- Đâm Trâu (mạ)
- Dân Chủ Làng Mạc
- Dân Chủ Nguyên Thủy
- Đàn Đá
- Đàn Đá (di Vật)
- Đàn Đá Bình Đa
- Đàn Đá Dak Kar
- Dân Tộc - Quốc Gia
- Dân Tộc Bản Địa
- Dân Tộc Đa Số
- Dân Tộc Học
- Dân Tộc Học - Nhân Học Biển
- Dân Tộc Học Anh
- Dân Tộc Học Bắc Mỹ
- Dân Tộc Học Đại Cương
- Dân Tộc Học Lý Luận
- Dân Tộc Học Mác Xít
- Dân Tộc Học Miêu Tả
- Dân Tộc Học Pháp
- Dân Tộc Học Tây Âu
- Dân Tộc Học Trung Quốc
- Dân Tộc Học Việt Nam
- Dân Tộc Học Xô Viết
- Dân Tộc Thiểu Số
- Dân Tộc Thiểu Số Đặc Biệt Khó Khăn
- Dân Tộc Thiểu Số Di Cư
- Dân Tộc Thiểu Số Mới Đến
- Dân Tộc Thiểu Số Nhập Cư
- Dân Tộc Thiểu Số Rất Ít Người
- Dân Tộc Thiểu Số Tại Chỗ
- Đẳng Cấp
- Đặng Nghiêm Vạn (giải Thưởng Nhà Nước)
- Đánh Cá
- Đánh Giá Tác Động Xã Hội
- Dao
- Đạo Bà Hai
- Đao Canh Thủy Nậu
- Đao Canh, Hỏa Chủng
- Dao Đá (di Vật)
- Đạo Dương Văn Mình/đạo Hà Mòn
- Dao Găm Chuôi Hình Rắn Ngậm Chân Voi Đông Sơn
- Dao Găm Đông Sơn
- Đạo Giáo Ma Quỉ
- Đạo Giáo Thần Tiên
- Dao Hái (di Vật)
- Dao Khắc (di Vật)
- Đạo Mẫu
- Dao Quắm (rựa) Văn Hóa Sa Huỳnh
- Đạo Thánh
- Đất Họ (đất Hương Hỏa)
- Dấu Bắc Sơn (di Vật)
- Dấu Hạ Long (di Vật)
- Đầu Ngói Ống Bắc Thuộc
- Đầu Ngói Ống Cổ Loa
- Đầu Ngói Ống Mặt Người
- Đầu Ngói Trung Quốc Thời Cổ Đại
- Đền
- Đèn Gốm Văn Hóa Sa Huỳnh
- Đèo Cát Hãn
- Di Chỉ - Xưởng (khái Niệm)
- Di Chỉ - Xưởng Ia Mơr (đá Mới)
- Di Chỉ (khái Niệm)
- Di Chỉ Bãi Đồng Đậu
- Di Chỉ Cư Trú Chămpa
- Di Chỉ Đàn Xã Tắc (lớp Văn Hóa Bắc Thuộc)
- Di Chỉ Khảo Cổ
- Di Chỉ Và Di Tích Cung Điện Thời Tần Hán Ở Trung Quốc
- Di Chỉ -xưởng Ba Vũng (đá Mới)
- Di Chỉ -xưởng Bãi Bến (đá Mới)
- Di Chỉ Xưởng H’lang (đá Mới)
- Di Chỉ -xưởng Núi Dầu (đá Mới)
- Di Chỉ -xưởng Taiper (đá Mới)
- Di Chỉ- Xưởng Thôn Bốn (đá Mới)
- Di Cư Con Lắc/mùa Vụ
- Di Cư Của Người Nam Đảo
- Di Cư Tập Trung
- Di Cư Theo Kế Hoạch/có Tổ Chức
- Di Cư Thời Tiền Sử (prehistory Migration)
- Di Cư Xen Ghép
- Di Cư Xuyên Biên Giới
- Di Cư Xuyên Quốc Gia
- Di Dân Các Công Trình Thủy Điện
- Di Dân Kinh Tế Mới
- Di Dân Nông Thôn
- Di Dân Tái Định Cư
- Di Dân Thành Thị
- Di Dân Tự Do
- Di Dời Sang Nơi Ở Mới
- Di Sản - Di Động Của Cư Dân Nguyên Thủy
- Di Sản Thế Giới
- Di Sản Thế Giới Di Tích Mỹ Sơn
- Di Sản Thế Giới Hoàng Thành Thăng Long
- Di Sản Thế Giới Mỹ Sơn
- Di Sản Thế Giới Thành Nhà Hồ
- Di Tích (cụm) Gò Mun, Gò Chiền
- Di Tích (cụm) Gò Tro Trên, Gò Tro Dưới, Gò Gai, Gò Con Cá, Gò Thế
- Di Tích (cụm) Vườn Chuối, Gò Mả Phượng, Gò Rền Rắn
- Di Tích (khái Niệm)
- Di Tích An Đạo
- Di Tích An Dương
- Di Tích An Sơn
- Di Tích Bà Đao
- Di Tích Ba Đồn (đá Mới)
- Di Tích Ba Xã (đá Mới)
- Di Tích Bãi Cọi
- Di Tích Bái Man
- Di Tích Bái Mốn
- Di Tích Bãi Phôi Phối (đá Mới)
- Di Tích Bái Tê
- Di Tích Bãi Tê
- Di Tích Bái Tự
- Di Tích Bái Tử Long (đá Mới)
- Di Tích Bản Chiang
- Di Tích Ban Na Di
- Di Tích Bản Ngoại (đá Mới)
- Di Tích Bản Phố (đá Mới)
- Di Tích Bản Thủy (đá Mới)
- Di Tích Bằng An
- Di Tích Bánh Ít
- Di Tích Bàu Dũ (đá Mới)
- Di Tích Bàu Khê (đá Mới)
- Di Tích Bàu Trám (trảng Đổng Du)
- Di Tích Bàu Tró (đá Nới)
- Di Tích Bến Đò
- Di Tích Bến Gỗ
- Di Tích Biển Hồ (đá Nới)
- Di Tích Bình Châu I. Ii
- Di Tích Bình Đa
- Di Tích Bồ Chuyến
- Di Tích Bưng Bạc
- Di Tích Bưng Thơm
- Di Tích Buôn Kiều (đá Mới)
- Di Tích Buôn Triết
- Di Tích Các Đình Khác Thời Mạc
- Di Tích Cái Bèo (đá Mới Tiêu Biểu)
- Di Tích Cái Lăng
- Di Tích Cái Vạn
- Di Tích Cảng Chăm
- Di Tích Cảng Thị (văn Hóa Óc Eo)
- Di Tích Cảng Thị Thời Lý
- Di Tích Cánh Đồng Chum
- Di Tích Cánh Tiên
- Di Tích Cát Tiên (lâm Đồng)
- Di Tích Cầu Sắt
- Di Tích Cầu Sắt (đá Mới)
- Di Tích Chanhu Daro
- Di Tích Chiên Đàn
- Di Tích Chiến Trường Bạch Đằng
- Di Tích Chùa Báo Ân
- Di Tích Chùa Bối Khê Thời Trần
- Di Tích Chùa Bút Tháp
- Di Tích Chùa Cói
- Di Tích Chùa Dạm Thời Lý
- Di Tích Chùa Dâu Thời Trần
- Di Tích Chùa Đông Triều Thời Lê Trung Hưng
- Di Tích Chùa Gio
- Di Tích Chùa Hương Lãng
- Di Tích Chùa Keo Nam Định
- Di Tích Chùa Keo Thái Bình
- Di Tích Chùa Kim Liên
- Di Tích Chùa Lấm
- Di Tích Chùa Linh Xứng
- Di Tích Chùa Phật Tích
- Di Tích Chùa Tây Phương
- Di Tích Chùa Thái Lạc Thời Trần
- Di Tích Chùa Tháp Thời Nguyễn
- Di Tích Chùa Tháp Yên Tử
- Di Tích Chùa Thầy
- Di Tích Chùa Thời Lê Trung Hưng
- Di Tích Chùa Thời Mạc
- Di Tích Chùa Thời Trần Ở Đông Triều
- Di Tích Chùa Trần Ở Tuyên Quang
- Di Tích Chùa Trần Ở Yên Bái
- Di Tích Chùa Trung Quốc
- Di Tích Chùa Và Tháp Phổ Minh Thời Trần
- Di Tích Cốc Mười (cổ Sinh)
- Di Tích Cồn Chân Tiên
- Di Tích Cồn Cổ Ngựa (đá Mới)
- Di Tích Cồn Lò Ngói (đá Mới)
- Di Tích Cồn Nền (đá Mới)
- Di Tích Cồn Ràng
- Di Tích Cù Lao Rùa
- Di Tích Cự Thạch I, Ii
- Di Tích Cư Trú (văn Hóa Óc Eo)
- Di Tích Cư Trú Thời Lý Và Thời Trần
- Di Tích Cụm Đồn (đá Mới)
- Di Tích Cung Điện Thăng Long Thời Lê Sơ
- Di Tích Cung Điện Thăng Long Thời Trần
- Di Tích Cung Điện Thời Lê Trung Hưng
- Di Tích Cung Điện Thời Lý
- Di Tích Cung Điện Thời Nguyễn
- Di Tích Cung Điện Thời Tam Quốc, Lục Triều, Tùy, Đường Ở Trung Quốc
- Di Tích Đá Nổi (an Giang)
- Di Tích Đại Áng
- Di Tích Đại Trạch
- Di Tích Đắk Mút (đá Mới)
- Di Tích Đắk Pắk (đá Mới)
- Di Tích Đắk Phá (đá Mới)
- Di Tích Đàm Thạch Sơn Tanshishan (lớp Trên)
- Di Tích Đàn Tế Nam Giao Thời Hồ
- Di Tích Đàn Tế Thời Nguyễn
- Di Tích Đất Đắp Tròn Cư Trú-phòng Thủ (24 Địa Điểm)
- Di Tích Dầu Giây
- Di Tích Đầu Rằm
- Di Tích Đền Đồi
- Di Tích Đền- Tháp
- Di Tích Đền Tháp Ba Thê (văn Hóa Óc Eo)
- Di Tích Đền Tháp Hindu Giáo (văn Hóa Óc Eo)
- Di Tích Đền Thờ Thời Lê Trung Hưng
- Di Tích Đền Thờ Thời Nguyễn
- Di Tích Đền Thượng
- Di Tích Đền Vua Đinh Vua Lê
- Di Tích Đền Yên Sinh Thời Trần
- Di Tích Dhoraji
- Di Tích Đình Bảng
- Di Tích Đình Chu Quyến
- Di Tích Đình Hoàn Sơn
- Di Tích Đình Làng Thời Nguyễn
- Di Tích Dinh Ông
- Di Tích Đình Tây Đằng
- Di Tích Đình Thổ Hà
- Di Tích Đinh Thôn (đá Cũ Trung Quốc)
- Di Tích Đình Trà Cổ
- Di Tích Đình Tràng
- Di Tích Đình Trung Cần
- Di Tích Đoan Thượng
- Di Tích Dốc Chùa
- Di Tích Đồi Đồng Dâu
- Di Tích Đồi Giàm
- Di Tích Đồi Nghĩa Trang
- Di Tích Đồi Phòng Không
- Di Tích Đồn - Bảo Thời Nguyễn
- Di Tích Động Canh Nông
- Di Tích Đồng Chỗ
- Di Tích Động Cườm
- Di Tích Đồng Đậu
- Di Tích Đông Khối
- Di Tích Đông Lâm
- Di Tích Động Người Xưa (đá Mới)
- Di Tích Đồng Sấu
- Di Tích Đông Sơn
- Di Tích Đồng Vông
- Di Tích Đồng Vườn (đá Mới)
- Di Tích Dương Xá
- Di Tích Giảng Võ Trường
- Di Tích Giếng Chăm
- Di Tích Giồng Am
- Di Tích Giồng Cá Trăng
- Di Tích Giồng Cá Vồ
- Di Tích Giồng Lớn
- Di Tích Giồng Nổi
- Di Tích Giồng Nổi (bến Tre)
- Di Tích Giồng Phệt
- Di Tích Gò Bông
- Di Tích Gò Cây Trâm
- Di Tích Gò Cây Tung
- Di Tích Gò Chon
- Di Tích Gò Chùa Biện Sơn
- Di Tích Gò Con Lợn
- Di Tích Gò Diễn
- Di Tích Gò Hội
- Di Tích Gò Lạp Bắc (đá Mới)
- Di Tích Gò Mả Đống
- Di Tích Gò Mả Vôi
- Di Tích Gò Me
- Di Tích Gò Nội Gan
- Di Tích Gò Ô Chùa
- Di Tích Gò Thành (tiền Giang)
- Di Tích Gò Tháp
- Di Tích Gò Trũng (đá Mới)
- Di Tích Gò Xoài (long An)
- Di Tích Hải Môn Khẩu
- Di Tích Hang Bình Gia (đá Mới)
- Di Tích Hang Chổ (đá Mới)
- Di Tích Hang Con Moong (đá Cũ Lớp Dưới)
- Di Tích Hang Đán Cúm (đá Mới)
- Di Tích Hang Đồng Nội (đá Mới)
- Di Tích Hang Đồng Thuộc (đá Mới)
- Di Tích Hang Hùm (cổ Nhân)
- Di Tích Hang Kéo Phày (đá Mới)
- Di Tích Hang Khắc Kiệm (đá Mới)
- Di Tích Hang Khuổi Nấng
- Di Tích Hang Krong Nô (đá Mới)
- Di Tích Hang Làng Cườm (đá Mới)
- Di Tích Hang Làng Gạo (cổ Nhân)
- Di Tích Hang Ma (đá Mới, Thái Lan)
- Di Tích Hang Miệng Hổ (đá Cũ)
- Di Tích Hang Nà Chảo
- Di Tích Hang Nà Mỏ (đá Mới)
- Di Tích Hang Niah (đá Cũ, Malaysia)
- Di Tích Hang Ốc
- Di Tích Hàng Ông Đại
- Di Tích Hàng Ông Đụng
- Di Tích Hang Phia Muồn
- Di Tích Hang Phia Vài
- Di Tích Hang Pông (đá Cũ)
- Di Tích Hang Tọ 1 (đá Cũ)
- Di Tích Hành Cung Lỗ Giang Thời Trần
- Di Tích Hành Đô Thiên Trường Thời Trần
- Di Tích Harappa
- Di Tích Hòa Diêm
- Di Tích Hoà Lai, Pô Klaung Garai
- Di Tích Hoa Lộc
- Di Tích Hoà Vinh (bàu Hòe)
- Di Tích Hòn Đỏ
- Di Tích Hòn Hai Cô Tiên
- Di Tích Hua Lon (đá Cũ)
- Di Tích Hưng Thạnh
- Di Tích Huổi Ca (đá Mới)
- Di Tích Kéo Lèng (cổ Nhân)
- Di Tích Khảo Cổ
- Di Tích Khe Ông Dậu
- Di Tích Khởi Nghĩa Tây Sơn Ở Bình Định Và Gia Lai
- Di Tích Khok Phanom Di
- Di Tích Khu Bao Đồng
- Di Tích Khu Đường
- Di Tích Khương Mỹ
- Di Tích Kiến Trúc Ấn Độ
- Di Tích Kiến Trúc Campuchia
- Di Tích Kiến Trúc Châu Âu
- Di Tích Kiến Trúc Chùa
- Di Tích Kiến Trúc Đàn Tế Thời Lý
- Di Tích Kiến Trúc Đình Làng
- Di Tích Kiến Trúc Đình Làng Thế Kỷ 17 - 18
- Di Tích Kiến Trúc Hàn Quốc
- Di Tích Kiến Trúc Indonexia
- Di Tích Kiến Trúc Lăng Tẩm Thời Lê Trung Hưng
- Di Tích Kiến Trúc Lào
- Di Tích Kiến Trúc Miến Điện
- Di Tích Kiến Trúc Mông Cổ
- Di Tích Kiến Trúc Nhà Ở Tiêu Biểu Ở Việt Nam
- Di Tích Kiến Trúc Nhật Bản
- Di Tích Kiến Trúc Tháp Thời Lý
- Di Tích Kiến Trúc Thời Bắc Tống Ở Trung Quốc
- Di Tích Kiến Trúc Thời Lý
- Di Tích Kiến Trúc Thời Minh Ở Trung Quốc
- Di Tích Kiến Trúc Thời Nam Tống Ở Trung Quốc
- Di Tích Kiến Trúc Thời Nguyên Ở Trung Quốc
- Di Tích Kiến Trúc Thời Thanh Ở Trung Quốc
- Di Tích Kiến Trúc Thời Trần
- Di Tích Kinh Đô Dương Kinh Thời Mạc
- Di Tích Kinh Đô Huế
- Di Tích Kinh Đô Thăng Long - Đông Kinh Thời Lê Sơ
- Di Tích Kinh Đô Thăng Long Thời Lê Trung Hưng
- Di Tích Kinh Đô Thăng Long Thời Lý
- Di Tích Kinh Đô Thăng Long Thời Mạc
- Di Tích Kinh Đô Thăng Long Thời Trần
- Di Tích Lai Nghi
- Di Tích Lam Kinh
- Di Tích Lán Mỏ (đá Cũ Lớp Dưới)
- Di Tích Làng Cả
- Di Tích Làng Còng (đá Mới)
- Di Tích Lăng Dinh Hương
- Di Tích Làng Gà (đá Mới)
- Di Tích Lăng Họ Ngọ
- Di Tích Lăng Mộ Tam Đường
- Di Tích Lăng Mộ Yên Sinh
- Di Tích Lạng Nắc (di Tích Đá Mới)
- Di Tích Làng Ngon (đá Mới)
- Di Tích Lăng Nguyễn Diễn
- Di Tích Lăng Tẩm Thời Nguyễn
- Di Tích Lăng Tẩm Tiêu Biểu Thời Nguyễn
- Di Tích Lăng Thời Trần
- Di Tích Làng Tráng (cổ Sinh)
- Di Tích Làng Vạc
- Di Tích Làng Vạc (đá Cũ Lớp Dưới)
- Di Tích Li Cung Thời Trần - Hồ
- Di Tích Lò Đúc Trống Đồng Luy Lâu
- Di Tích Lò Gạch (đá Cũ)
- Di Tích Lò Gốm
- Di Tích Lò Gốm Đương Xá
- Di Tích Lò Gốm Thời Lê Sơ
- Di Tích Lò Gốm Thời Nguyễn
- Di Tích Lò Gốm Trung Quốc
- Di Tích Lò Nung Gốm Và Vật Liệu Xây Dựng Thời Trần
- Di Tích Lộc Giang
- Di Tích Long Bửu. Di Tích Long Thạnh
- Di Tích Lũng Hoà
- Di Tích Lung Leng (đá Mới)
- Di Tích Mả Tre (lớp Văn Hóa Thế Kỷ 10)
- Di Tích Mã Tuyển (cổ Sinh)
- Di Tích Ma Ươi (cổ Nhân Cổ Sinh)
- Di Tích Mái Đá Điều (dá Cũ Lớp Dưới)
- Di Tích Mái Đá Ngườm (đá Cũ)
- Di Tích Mái Đá Nước (đá Mới)
- Di Tích Mán Bạc
- Di Tích Mộ Hợp Chất Thời Lê Trung Hưng
- Di Tích Mộ Mường
- Di Tích Mộ Nam Việt Vương (trung Quốc)
- Di Tích Mộ Táng (văn Hóa Óc Eo)
- Di Tích Mộ Táng Cổ Đại Và Chế Độ Tuẫn Táng Ở Trung Quốc
- Di Tích Mộ Táng Thời Đinh - Tiền Lê
- Di Tích Mộ Táng Thời Lê Sơ (mộ Hợp Chất Và Mộ Xã Đàn)
- Di Tích Mộ Táng Thời Lục Tam Quốc, Lục Triều, Tùy, Đường Ở Trung Quốc
- Di Tích Mộ Táng Thời Tần, Hán (trung Quốc)
- Di Tích Mộ Táng Thời Trần
- Di Tích Mộ Thái
- Di Tích Mohenjo Daro
- Di Tích Mỹ Tường
- Di Tích Nậm Tun (đá Cũ)
- Di Tích Nd 11
- Di Tích Nền Chùa
- Di Tích Nghĩa Lập
- Di Tích Ngọc Vừng (đá Mới)
- Di Tích Ngườm Vài
- Di Tích Nhà Cổ Đường Lâm
- Di Tích Nhà Cổ Hội An
- Di Tích Nhẫm Dương (cổ Nhân)
- Di Tích Nhân Thành
- Di Tích Nhạn Tháp
- Di Tích Núi Đọ (đá Cũ)
- Di Tích Núi Nấp
- Di Tích Pắc Đây (cổ Sinh)
- Di Tích Phái Nam (đá Mới)
- Di Tích Phai Vệ (cổ Sinh)
- Di Tích Phật Giáo Luy Lâu
- Di Tích Phia Điểm (đá Mới)
- Di Tích Phia Thình (đá Mới)
- Di Tích Phú Chảnh
- Di Tích Phủ Đệ Thời Trần
- Di Tích Phú Hòa
- Di Tích Phú Lương
- Di Tích Phù Lưu
- Di Tích Phù Mỹ
- Di Tích Phùng Nguyên
- Di Tích Phước Tân
- Di Tích Phượng Cách
- Di Tích Pô Đam (pô Tầm)
- Di Tích Pô Nagar
- Di Tích Pô Rôme
- Di Tích Quả Cảm
- Di Tích Quán Đạo (quán Hưng Thánh, Quán Chân Tiên)
- Di Tích Quán Đạo, Văn Miếu Thời Nguyễn
- Di Tích Quang Húc
- Di Tích Quốc Gia Đặc Biệt
- Di Tích Quốc Gia Đặc Biệt Chămpa
- Di Tích Quốc Gia Đặc Biệt Văn Hóa Óc Eo
- Di Tích Quỳ Chử
- Di Tích Rạch Lá
- Di Tích Rạch Núi
- Di Tích Rú Trăn
- Di Tích Sa Huỳnh
- Di Tích Sai Yok (đá Mới Thái Lan)
- Di Tích Samrongsen
- Di Tích Sập Việt (đá Mới)
- Di Tích Suối Chình
- Di Tích Suối Chồn
- Di Tích Suối Linh
- Di Tích Taipeir
- Di Tích Taiper (đá Nới)
- Di Tích Tàu Đắm Cù Lao Chàm
- Di Tích Thạch Lạc (đá Mới)
- Di Tích Thạch Lâm (đá Mới)
- Di Tích Thạch Trại Sơn
- Di Tích Thái Lăng
- Di Tích Thẩm Hai (cổ Nhân)
- Di Tích Thẩm Khuyên (cổ Nhân)
- Di Tích Thẩm Ồm (cổ Nhân)
- Di Tích Thành Cha
- Di Tích Thành Chà Bàn
- Di Tích Thành Châu Sa
- Di Tích Thành Cổ Loa
- Di Tích Thành Cổ Lũy
- Di Tích Thành Đại La Thời Lê Sơ
- Di Tích Thành Đại La Thời Lý
- Di Tích Thành Đất Đắp Tròn (khái Niệm)
- Di Tích Thành Dền, Mê Linh, Vĩnh Phúc
- Di Tích Thành Dền, Phú Thọ
- Di Tích Thành Diên Khánh
- Di Tích Thành Đồ Bàn
- Di Tích Thành Hà Nội
- Di Tích Thành Hồ
- Di Tích Thành Hóa Châu
- Di Tích Thành Hoa Lư
- Di Tích Thành Hoàng Đế Thời Tây Sơn
- Di Tích Thành Lồi
- Di Tích Thành Nhà Mạc
- Di Tích Thành Quách Thời Nguyễn
- Di Tích Thành Quách Thời Tam Quốc, Lục Triều, Tùy, Đường Ở Trung Quốc
- Di Tích Thành Quách Thời Tây Sơn
- Di Tích Thành Quèn
- Di Tích Thành Trà Kiệu
- Di Tích Thành Vượn
- Di Tích Tháp Bình Sơn
- Di Tích Tháp Chương Sơn
- Di Tích Tháp Đăng Minh
- Di Tích Tháp Dương Long
- Di Tích Tháp Long Đọi
- Di Tích Tháp Nhạn
- Di Tích Tháp Thủ Thiện
- Di Tích Tháp Tường Long
- Di Tích Thế Kỷ 10 Ở Hà Nội
- Di Tích Thiệu Dương
- Di Tích Thoi Giếng (đá Mới)
- Di Tích Thôn Ba
- Di Tích Thôn Ba (đá Mới)
- Di Tích Thôn Bảy
- Di Tích Thôn Tám (đá Mới)
- Di Tích Thôn Tư
- Di Tích Thủ Thiện
- Di Tích Thung Lang (cổ Nhân)
- Di Tích Thương Cảng Thời Nguyễn
- Di Tích Tiên Hội
- Di Tích Tiền Sử (khái Niệm)
- Di Tích Trà Dôm
- Di Tích Trà Dôm (đá Nới)
- Di Tích Trăm Phố (cạnh Đền)
- Di Tích Trảng Cháy
- Di Tích Tràng Kênh
- Di Tích Trảng Quân
- Di Tích Truông Xe
- Di Tích Từ Sơn
- Di Tích Văn Điển
- Di Tích Văn Miếu (thăng Long)
- Di Tích Văn Tứ Đông
- Di Tích Việt Khê
- Di Tích Vĩnh Hưng
- Di Tích Vinh Quang
- Di Tích Vĩnh Yên
- Di Tích Vườn Chuối
- Di Tích Vườn Đình Khuê Bắc (lớp Dưới)
- Di Tích Vườn Sậu (đá Cũ)
- Di Tích Vương Gia Đôn
- Di Tích Xóm Cồn
- Di Tích Xóm Ốc
- Di Tích Xóm Rền
- Di Tích Zhengzhou
- Di Vật
- Di Vật (khái Niệm)
- Di Vật Khảo Cổ
- Di Vén
- Địa Khảo Cổ Học
- Địa Lý Nhân Văn Tiền Sử (bộ Môn)
- Địa Tầng
- Địa Táng (thổ Táng)
- Địa Tầng Khảo Cổ (thuật Ngữ)
- Diêm Dân
- Điểm Tái Định Cư
- Điêu Khắc Thời Lê Sơ
- Điêu Khắc Thời Lê Trung Hưng
- Điêu Khắc Thời Mạc
- Điêu Khắc Thời Nguyễn
- Điêu Khắc Thời Tây Sơn
- Điêu Khắc Thời Trần
- Điều Tra Khảo Cổ
- Đình
- Định Cư
- Định Hóa
- Định Kiến Dân Tộc
- Định Niên Đại Khảo Cổ (khái Niệm)
- Đồ
- Đồ Đá Đồng Đậu
- Đồ Đá Đông Sơn
- Đồ Đá Gò Mun
- Đồ Đá Phùng Nguyên
- Đồ Đá Tiền Sa Huỳnh
- Đồ Đá Văn Hoá Xóm Cồn
- Đồ Đồng Văn Hóa Sa Huỳnh
- Đồ Gỗ Đông Sơn
- Đồ Gốm Đồng Đậu
- Đồ Gốm Đông Sơn
- Đồ Gốm Gò Mun
- Đồ Gốm Phùng Nguyên
- Đồ Gốm Tiền Sa Huỳnh
- Đồ Gốm Văn Hóa Sa Huỳnh
- Đồ Gốm Văn Hoá Xóm Cồn
- Đồ Lễ
- Đố Nhà, Vách
- Đồ Sắt Đông Sơn
- Đồ Sắt Văn Hóa Sa Huỳnh
- Đồ Thủy Tinh Đông Sơn
- Đồ Trang Sức (văn Hóa Óc Eo)
- Đồ Trang Sức Văn Hóa Sa Huỳnh
- Đoàn Kết Dân Tộc
- Dọi Se Sợi (di Vật Đá Mới)
- Dolmen (thuật Ngữ)
- Đòn Nóc
- Động (dân Tộc Dao)
- Đồng Cậu
- Đồng Cô
- Dòng Họ
- Đông Nam Bộ
- Đống Rác Bếp (thuật Ngữ)
- Đồng Thiếp
- Đống Vỏ Sò (thuật Ngữ)
- Đoọc Moong (dân Tộc Mường)
- Du Canh Khép Kín
- Du Canh Mở
- Du Canh, Định Cư
- Du Canh, Du Cư
- Dư Địa Chí (nguyễn Trãi)
- Đua Bò Bảy Núi (khơ Me)
- Đua Voi (mnông)
- Ê Đê
- Edward Burnett Tylor (1832 - 1917, Nhà Nhân Học anh, Người Sáng Lập Ranhân Chủng Học Văn Hóa
- Efeo
- Franz Boas (1858 - 1942), Nhân Học Văn Hóa Mỹ Nửa Đầu Thế Kỷ Xx
- Fredrik Barth, Thuyết Lựa Chọn Duy Lý
- Fulro
- Gà Nướng Buôn Đôn
- Gạch Chữ Nhật Bắc Thuộc
- Gạch Đại Việt Quốc Quân Thành Chuyên
- Gạch Giang Tây Quân
- Gạch Múi Bưởi
- Gạch Trung Quốc Thời Cổ Đại
- Gạch Vuông Bắc Thuộc
- Gạch Vuông Hoa Lư
- Găp Djuê (thuật Ngữ Vừa Chỉ Dòng Họ, Vừa Chỉ Gia Đình, Đôi Khi Là Chỉ Thị Tộc Ê Đê)
- Gậy Chọc Lỗ
- Georges Condominas, Không Gian Xã Hội Đông Nam Á; Chúng Tôi Ăn Rừng (mnongar)
- Ghe Ngo (dân Tộc Khơ Me)
- Gia Cầm
- Gia Đình
- Gia Đình Đơn Thân
- Gia Đình Gốc
- Gia Đình Hạt Nhân
- Gia Đình Hỗn Hợp Dân Tộc/gia Đình Phức Hợp
- Gia Đình Mẫu Hệ
- Gia Đình Mở Rộng
- Gia Đình Phụ Hệ
- Gia Đình Song Hệ
- Gia Đình Trực Hệ
- Gia Đình Văn Hóa
- Già Làng
- Gia Nô
- Gia Phả/tộc Phả
- Gia Pháp
- Gia Phong
- Gia Rai
- Gia Súc Lớn
- Gia Súc Nhỏ
- Gia Tộc
- Giá Trị Văn Hóa
- Gia Trưởng
- Giai Cấp
- Giai Đoạn Bến Đò
- Giai Đoạn Cầu Săt
- Giai Đoạn Dốc Chùa
- Giai Đoạn Phú Hoà (sơ Kỳ Thời Đại Đồ Sắt)
- Giáo Đồng Đông Sơn
- Giáp
- Giáp Cốt Học Trung Quốc
- Giáy
- Giẻ Triêng
- Gieo Sạ
- Giỗ
- Giúp Đỡ Nhau Giữa Các Dân Tộc
- Gỏi
- Gọi Hồn
- Goloubew V
- Gốm Chăm
- Gốm Cứng Văn In
- Gốm Đặng Huyền Thông Thời Mạc
- Gốm Hoa Lam Thời Lê Sơ
- Gốm Hoa Nâu
- Gốm Men Bắc Thuộc
- Gốm Men Thời Đinh - Tiền Lê
- Gốm Men Thời Lê Sơ
- Gốm Men Thời Lê Trung Hưng
- Gốm Men Thời Lý
- Gốm Men Thời Mạc
- Gốm Men Thời Nguyễn
- Gốm Men Thời Trần
- Gốm Mumun
- Gốm Óc Eo
- Gốm Sành Bắc Thuộc
- Gốm Sành Thời Đinh - Tiền Lê
- Gốm Sành Thời Lê Trung Hưng
- Gốm Sành Thời Lý
- Gốm Sành Thời Mạc
- Gốm Sành Thời Nguyễn
- Gốm Sành Thời Trần
- Gốm Sứ Học Đông Nam Á
- Gốm Sứ Học Nhật Bản
- Gốm Sứ Học Triều Tiên
- Gốm Sứ Học Trung Quốc
- Gốm Thời Tây Sơn
- Gốm Trắng Thời Lê Sơ
- Gốm Vẽ Nhiều Màu Thời Lê Sơ
- Gốmlapita
- Gùi
- Gương Đồng
- Guồng Xe Sợi
- Hà Bổng
- Hà Mòn
- Hà Nhì
- Hà Văn Tấn
- Hạch Đá (thuật Ngữ)
- Hạch Hình Đĩa (di Vật)
- Hạch Hình Lăng Trụ (di Vật)
- Hái Lượm
- Hái Lượm - Săn Bắt Phổ Rộng
- Hái Lượm Săn Bắt Phổ Hẹp
- Hakem (vừa Là Giáo Khum Vừa Là Làng Chăm)
- Hạn Khuống (dân Tộc Thái)
- Hân Tích Hóa Học
- Hạt Chuỗi Mã Não Văn Hóa Sa Huỳnh
- Hạt Chuỗi Thủy Tinh Văn Hóa Sa Huỳnh
- Hầu Đồng
- Hậu Hòa Bình (khái Niệm)
- Hệ Thống Các Chính Sách, Chương Trình Dự Án Ưu Đãi Cho Từng Lĩnh Vực, Ngành Vùng Dân Tộc Thiểu Số
- Hệ Thống Cơ Quan Quản Lý Nhà Nước Về Công Tác Dân Tộc
- Hệ Thống Kênh Đào (văn Hóa Óc Eo)
- Hệ Thống Thân Tộc
- Hệ Thống Thân Tộc Ả Rập
- Hệ Thống Thân Tộc Hawai
- Hệ Thống Thân Tộc Iroqua
- Hệ Thống Thân Tộc Mã Lai
- Hệ Thống Thân Tộc Phân Loại
- Hệ Thống Trường Đào Tạo Dân Tộc
- Heger F.
- Heine- Geldern, R.von.
- Henri Maitre, Rú Mọi (les Jungles Moi)
- Henri Parmentier (1871-22 Tháng 2 Năm 1949), Nhà khảo Cổ Học Người Pháp, Chuyên Gia Nghiên Cứu Về Văn Hóa chăm Pa cổ Xưa.
- Hiện Tượng Tôn Giáo Mới (tôn Giáo Mới, Đạo Lạ,...)
- Him Lam
- Hình Phạt Khai Trừ Khỏi Cộng Đồng
- Hịt Khỏng (luật Tục Thái)
- Hmông (mèo)
- Họ
- Hồ Ba Bể
- Hộ Bị Ảnh Hưởng
- Hộ Di Cư
- Hộ Gia Đình
- Họ Hàng
- Họ Hàng Bên Ngoại
- Họ Hàng Bên Nội
- Hồ Lak
- Họ Ngoại
- Họ Nội
- Họ Phiên Thần
- Họ Quý Tộc
- Hồ Sơ Khai Quật Khảo Cổ
- Hộ Tái Định Cư
- Họ Thông Gia
- Họ Thường Dân
- Hỗ Trợ Giá Thay Thế
- Hỗ Trợ Nghề Nghiệp Và Việc Làm Tái Định Cư
- Hồ Vai
- Hoa (hán)
- Hỏa Táng
- Hóa Thạch Động Vật (thuật Ngữ)
- Hóa Thạch Người (thuật Ngữ)
- Hoa Văn
- Hoa Văn Cạp Váy Mường
- Hoa Văn Chải - Hoa Văn Chấm Dải
- Hoa Văn Khắc Vạch - Hoa Văn Thừng
- Hỏa Xá
- Hoàng Đình Giong
- Hoàng Đức Nghi
- Hoàng Trường Minh
- Hoàng Văn Kiểu
- Hoàng Văn Thụ
- Hoạt Động Mưu Sinh
- Học Viện Dân Tộc
- Hội (lễ Hội)
- Hội (tổ Chức Xã Hội)
- Hội Chọi Bò
- Hội Chọi Trâu
- Hội Chùa
- Hội Dân Tộc Học Và Nhân Học Quốc Tế
- Hội Dân Tộc Học Và Nhân Học Việt Nam
- Hội Đình
- Hội Đồng Dân Tộc Của Quốc Hội
- Hội Đồng Già Làng
- Hội Đồng Hương
- Hội Đồng Kỳ Mục
- Hội Đồng Lý Dịch
- Hội Đồng Môn
- Hội Đồng Niên
- Hội Đồng Tộc Biểu/hương Chính
- Hội Đua Bò
- Hội Đua Voi
- Hội Hiếu
- Hội Hỷ
- Hội Khai Hạ
- Hội Khảo Cổ Học Việt Nam
- Hội Làng
- Hội Nghị Hùng Vương Dựng Nước
- Hội Nghị Thông Báo Khảo Cổ Học Hàng Năm.
- Hội Nghị Văn Hóa Hòa Bình
- Hội Quán (của Người Hoa)
- Hội Tư Văn,
- Hồn
- Hôn Nhân
- Hôn Nhân Cận Huyết Thống
- Hôn Nhân Con Cô Con Cậu
- Hôn Nhân Con Dì Con Già
- Hôn Nhân Đồng Giới
- Hôn Nhân Đồng Tộc
- Hôn Nhân Được Ưa Thích
- Hôn Nhân Hỗn Hợp Dân Tộc
- Hôn Nhân Khác Tộc
- Hôn Nhân Liên Minh Ba Thị Tộc
- Hôn Nhân Một Vợ Một Chồng
- Hôn Nhân Ngoại Tộc
- Hôn Nhân Xuyên Biên Giới
- Hôn Nhân Xuyên Quốc Gia
- Hộp Xá Lị
- Hrê
- Hulun (người Chăm, Cũng Có Nghĩa Là Nô Lệ)
- Hưng Hóa Chí
- Hưng Hóa Xứ Phong Thổ Lục
- Hùng Vương Dựng Nước (4 Tập) Của Viện Khảo Cổ Học
- Hương Ước Mới
- Hương Ước Truyền Thống
- Huỳnh Cương
- Ippa
- Jacques Dournes (2013), Pơtao, Một Lý Thuyết Về Quyền Lực Ở Người Jarai Đông Dương
- Janse O.
- Jeanne Cuisinier, Tác Phẩm: Người Mường: Địa Lý Nhân Văn Và Xã Hội Học
- Julian Steward (1902 - 1972), Thuyết Tiến Hóa Đa Tuyến
- Kê
- Kế Hoạch Tái Định Cư
- Kênh Rạch
- Khá (dân Tộc La Hủ)
- Khai Quật Khảo Cổ
- Khai Quật Thăm Dò
- Khai Quật Tổng Thể
- Khăn Mỏ Quạ
- Khăn Piêu
- Kháng
- Khảo Cổ Dưới Nước Trên Thế Giới Và Việt Nam
- Khảo Cổ Học Cư Trú
- Khảo Cổ Học Đô Thị Trên Thế Giới Và Việt Nam
- Khảo Cổ Học Đồng Bằng Sông Cửu Long (l.malleret)
- Khảo Cổ Học Đông Nam Á
- Khảo Cổ Học Hậu Quá Trình
- Khảo Cổ Học Liên Ngành
- Khảo Cổ Học Môi Trường
- Khảo Cổ Học Nữ Quyền
- Khảo Cổ Học Phân Tích
- Khảo Cổ Học Quá Trình
- Khảo Cổ Học Sinh Kế
- Khảo Cổ Học Sinh Thái
- Khảo Cổ Học Táng Tục
- Khảo Cổ Học Thế Giới
- Khảo Cổ Học Thời Chu (trung Quốc)
- Khảo Cổ Học Thời Thương (trung Quốc)
- Khảo Cổ Học Việt Nam
- Khảo Cổ Học Việt Nam
- Khảo Cổ Học Việt Nam (3 Tập)
- Khảo Cổ Học Xã Hội
- Khau Cút
- Khố
- Kho Lúa
- Khơ Me
- Khơ Mú
- Khoa Dân Tộc Học - Nhân Học, Học Viện Khoa Học Xã Hội, Viện Hàn Lâm Khoa Học Xã Hội Việt Nam
- Khoa Dân Tộc Và Tôn Giáo, Học Viện Chính Trị Khu Vực I
- Khoa Nhân Học Đại Học Khoa Học Xã Hội Và Nhân Văn - Đại Học Quốc Gia Hà Nội
- Khoa Nhân Học Đại Học Khoa Học Xã Hội Và Nhân Văn - Đại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh
- Khoai Nước
- Khối Cộng Đồng Người
- Không Gian Xã Hội
- Khu Di Tích Óc Eo
- Khu Tái Định Cư
- Khu Tự Trị Tây Bắc
- Khu Tự Trị Việt Bắc
- Khua Sang (chủ Gia Đình - Chủ Nhà Dài)
- Khun Ju Nốp
- Khung Chính Sách Đền Bù
- Khung Dệt
- Khung Dệt Kiểu Thái
- Khung Dệt Malayô
- Khuôn Hở
- Khuôn Kín
- Khuôn Sáp
- Khuôn Viên
- Khuyên Tai Ba Mấu Văn Hóa Sa Huỳnh
- Khuyên Tai Có Mấu
- Khuyên Tai Hai Đầu Thú Văn Hóa Sa Huỳnh
- Kiếm Đồng Đông Sơn
- Kiếm Ngắn Núi Nưa
- Kiến Trúc Kinh Phủ
- Kiến Trúc Văn Hóa Óc Eo
- Kim Thạch Học Trung Quốc
- Kin Pang Then (dân Tộc Thái)
- Kinh (việt)
- Kinh Tế Chiếm Đoạt
- Kinh Tế Hàng Hóa
- Kinh Tế Hộ Gia Đình
- Kinh Tế Khai Thác Nguồn Lợi Tự Nhiên
- Kinh Tế Sản Xuất
- Kinh Tế Tộc Người
- Kinh Tế Tự Cấp Tự Túc
- Kinh Tế Vườn
- Knum (nông Dân Lệ Thuộc Của Người Người Khơ - Me)
- Kơ Pan (dân Tộc Ê Đê)
- Kpặ Klơng
- Krung Ktum (thuật Ngữ Vừa Chỉ Dòng Họ, Vừa Chỉ Gia Đình, Đôi Khi Là Chỉ Thị Tộc Của Người Ba Na)
- Ksaisatíp (dân Tộc Xinh Mun)
- Ksor Phước
- Kỷ Đệ Tứ (thuật Ngữ)
- Kỹ Nghệ Abbervillean (đá Cũ Pháp)
- Kỹ Nghệ Acheulean (đá Cũ, Pháp)
- Kỹ Nghệ An Khê (kỹ Nghệ Đá Cũ)
- Kỹ Nghệ Anyath (đá Mới Myanmar)
- Kỹ Nghệ Moustier (đá Cũ)
- Kỹ Nghệ Nậm Tun-bản Phố (đá Cũ)
- Kỹ Nghệ Ngườm (kỹ Nghệ Đá Cũ)
- Kỹ Nghệ Tampan (đá Cũ Malaysia)
- Kỹ Thuật Bàn Đập - Hòn Kê
- Kỹ Thuật Bàn Xoay
- Kỹ Thuật Bổ Cuội
- Kỹ Thuật Cầm Tay Và Hòn Ghè
- Kỹ Thuật Chế Tác Đồ Đá Đông Sơn
- Kỹ Thuật Chế Tác Đồ Gỗ Đông Sơn
- Kỹ Thuật Chế Tác Đồ Thủy Tinh Đông Sơn
- Kỹ Thuật Chế Tạo Đồ Gốm Đông Sơn
- Kỹ Thuật Chế Tạo Đồ Gốm Văn Hóa Sa Huỳnh
- Kỹ Thuật Chế Tạo Đồ Sắt Văn Hóa Sa Huỳnh
- Kỹ Thuật Chế Tạo Đồ Thủy Tinh Văn Hóa Sa Huỳnh
- Kỹ Thuật Chế Tạo Đồ Trang Sức Bằng Đá Quý Văn Hóa Sa Huỳnh
- Kỹ Thuật Đá Ghè Đá
- Kỹ Thuật Đắp Thành Cổ Loa
- Kỹ Thuật Dệt Vải Đông Sơn
- Kỹ Thuật Dệt Vải Văn Hóa Sa Huỳnh
- Kỹ Thuật Đúc
- Kỹ Thuật Ghè Trên Đe
- Kỹ Thuật Luyện Kim Đồng
- Kỹ Thuật Luyện Kim Đông Sơn
- Kỹ Thuật Luyện Sắt Trên Thế Giới
- Kỹ Thuật Mài Cưa Khoan, Tiện Đồ Đá - Kỹ Thuật Miết Láng
- Kỹ Thuật Rèn
- Kỹ Thuật Tạo Đồ Góm Bằng Con Trạch
- Kỹ Thuật Xây Dựng Thế Kỷ 10
- Kỹ Thuật Xây Dựng Thời Lê Sơ
- Kỹ Thuật Xây Dựng Thời Lê Trung Hưng
- Kỹ Thuật Xây Dựng Thời Lý
- Kỹ Thuật Xây Dựng Thời Nguyễn
- Kỹ Thuật Xây Dựng Thời Trần
- La Chí
- La Ha
- La Hủ
- Làng
- Làng Bản Các Dân Tộc Thiểu Số
- Làng Bán Nông Bán Ngư
- Làng Cổ
- Làng Công Giáo Toàn Tòng
- Làng Định Cư
- Làng Đồng Bằng
- Làng Du Canh
- Làng Khoa Bảng
- Làng Làm Muối (làng Diêm Nghiệp)
- Làng Nghề
- Làng Ngư
- Làng Nổi
- Làng Nông Nghiệp
- Làng Phòng Thủ
- Làng Thủ Công
- Làng Thủy Cư
- Làng Trung Du
- Làng Văn Hóa Các Dân Tộc Việt Nam
- Làng Vành Khuyên
- Làng Vùng Cao
- Làng Xã
- Lanh
- Lào
- Lập Tịch (dao)
- Lẩu Mắm
- Lẫy Nỏ Đồng Đông Sơn
- Lễ
- Lễ Bỏ Mả
- Lễ Cấp Sắc
- Lễ Cất Nóc
- Lễ Cầu Sức Khỏe
- Lễ Chọn Đất
- Lễ Cơm Mới
- Lễ Cúng Bến Nước
- Lễ Cúng Chữa Bệnh
- Lễ Cúng Gieo Hạt
- Lễ Cúng Gọi Hồn/lễ Chiêu Hồn
- Lễ Cúng Hồn Lúa
- Lễ Cúng Mụ
- Lễ Cúng Mừng Cơm Mới
- Lễ Cúng Thần Đất
- Lễ Cúng Thần Gió
- Lễ Cúng Thần Lửa
- Lễ Cúng Thần Rừng
- Lễ Cưới
- Lễ Cưới Phạt (dân Tộc Raglai)
- Lễ Cưới Trang Trọng (dân Tộc Raglai)
- Lễ Dâng Y Kathinat (phật Giáo)
- Lễ Đặt Tên
- Lễ Đền Ơn Đáp Nghĩa Cha Mẹ (dân Tộc Raglai)
- Lễ Hiến Sinh (lễ Đâm Trâu/lễ Ăn Trâu)
- Lễ Hội
- Lễ Hội Aza Koonh (dân Tộc Tà Ôi)
- Lễ Hội Bun Vốc Nậm (dân Tộc Lào)
- Lễ Hội Bung Lố (dân Tộc Dao)
- Lễ Hội Căm Mường (dân Tộc Lự)
- Lễ Hội Cầu Đảo/cầu Mưa
- Lễ Hội Cầu Mùa
- Lễ Hội Cầu Mưa
- Lễ Hội Cầu Mưa (dân Tộc Chăm)
- Lễ Hội Cầu Mùa (người Dao)
- Lễ Hội Cầu Mưa Bun Bang Fai (lễ Hội Bắn Pháo Cầu Mưa Ở Chdcnd Lào)
- Lễ Hội Chol Chnam Thmây (dân Tộc Khơ Me)
- Lễ Hội Chùa Khẩu Phẳn Sả (cộng Hũa Dõn Chủ Nhân Dân Lào)
- Lễ Hội Cồng Chiêng
- Lễ Hội Cúng Bản/cúng Mường
- Lễ Hội Dâng Hoa Măng (dân Tộc La Ha)
- Lễ Hội Đập Trống (dân Tộc Bru Vân Kiều)
- Lễ Hội Đèn Hoa
- Lễ Hội Đền Hùng
- Lễ Hội Gầu Tào (dân Tộc Hmông)
- Lễ Hội Hạn Khuống (dân Tộc Thái)
- Lễ Hội Hoa Ban (dân Tộc Thái)
- Lễ Hội Hoa Tam Giác Mạch
- Lễ Hội Hoàng Vần Thùng (dân Tộc La Chí)
- Lễ Hội Ká Pêê Nau (lễ Hội ăn Mừng Lúa Mới Của Người Người Cadong, Trà My, Tỉnh Quảng Nam Và Một Bộ Phận Của Người Xơ Đăng)
- Lễ Hội Katê (dân Tộc Chăm)
- Lễ Hội Khụ Già Già (hà Nhì)
- Lễ Hội Làng Sen
- Lễ Hội Lồng Tồng (dân Tộc Tày)
- Lễ Hội Mùa Xuân
- Lễ Hội Mương A Ma (dân Tộc Xinh Mun)
- Lễ Hội Nàng Hai (dân Tộc Tày)
- Lễ Hội Nào Cống (người Hmông)
- Lễ Hội Nhảy Lửa (người Pà Thẻn)
- Lễ Hội Ok Om Bok (dân Tộc Khơ Me)
- Lễ Hội Oúc Pũ (dân Tộc Nùng)
- Lễ Hội Páng A Nụ Bản (dân Tộc La Ha)
- Lễ Hội Pôồn Pông (mường)
- Lễ Hội Puh Hơ Drih (dân Tộc Ba Na)
- Lễ Hội Ranuwan (dân Tộc Chăm)
- Lễ Hội Roóng Poọc (giáy)
- Lễ Hội Roya Phik Trok (dân Tộc Chăm)
- Lễ Hội Sayangva(dân Tộc Chơ Ro)
- Lễ Hội Sen Dolta (dân Tộc Khơ Me)
- Lễ Hội Tháp Bà Po Nagar (dân Tộc Chăm)
- Lễ Hội Thạt Luổng (chdcnd Lào)
- Lễ Hội Tơ Hồng
- Lễ Hội Trùm Chăn (dân Tộc Hà Nhì)
- Lễ Hội Xên Bản Xên Mường (dân Tộc Thái)
- Lễ Hội Xen Pang Ả (dân Tộc Kháng)
- Lễ Hội Xíp Xí (thái)
- Lệ Hương Ẩm
- Lễ Kẹ (dân Tộc Mường)
- Lễ Kết Nghĩa/kết Chạ
- Lễ Lạy Tổ Tiên
- Lễ Mở Cửa Kho Lúa
- Lễ Mở Cửa Tháp (chăm)
- Lễ Mừng Tiếng Sấm
- Lễ Nhập Trạch
- Lễ Phá Ngục (dân Tộc Tày)
- Lê Quảng Ba
- Lễ Sầu Su (dân Tộc Hmông)
- Lễ Tế Hua Nhàng (dân Tộc Tày)
- Lễ Thành Đinh (lễ Trường Thành/lễ Cà Răng/lễ Căng Tai...)
- Lễ Thi Su (dân Tộc Hmông)
- Lễ Thôi Nôi
- Lễ Thổi Tai
- Lễ Thượng Thọ
- Lễ Tơ Hồng
- Lễ Vật
- Lễ Vía
- Lễ Vu Lan
- Lễ Wại (cúng Vía - Dân Tộc Mường)
- Leroi Gourhan, Trường Phái Dân Tộc Học Đề Cao Nghiên Cứu Thực Địa Pháp
- Leslie White (1900 - 1975), Thuyết Tiến Hóa Phổ Quát
- Levallois (thuật Ngữ Đá Cũ)
- Lewis Henry Morgan (1818 - 1881), Xã Hội Cổ Đại - Thuyết Tiến Hóa Thế Kỷ Xix
- Lịch Con Nước
- Lịch Con Nước
- Lịch Triều Hiến Chương Loại Chí (phan Huy Chú)
- Liềm Đông Sơn
- Liên Mường
- Lò Gốm
- Lò Gốm Bãi Định
- Lò Gốm Đại Lai
- Lò Gốm Đồng Đậu
- Lò Gốm Đồng Thụt
- Lò Gốm Lũng Ngoại
- Lò Gốm Sơn Lôi
- Lò Gốm Tam Sơn
- Lò Gốm Tam Thọ
- Lò Gốm Thanh Lãng
- Lò Gốm Tuần Châu
- Lô Lô
- Lò Rèn
- Loại Hình Australoid (nhân Chủng)
- Loại Hình Đông Nam Á (nhân Chủng)
- Loại Hình Indonesien (nhân Chủng)
- Loại Hình Melanesien (nhân Chủng)
- Loại Hình Mongoloid (nhân Chủng)
- Loại Hình Negrito (nhân Chủng)
- Lộng (cấp Độ Nhỏ Nhất Của Mường Ở Dân Tộc Thái)
- Lự
- Lúa Nước
- Lúa Rẫy
- Luân Canh
- Luân Canh Khép Kín
- Luật Di Sản Văn Hóa.
- Luật Tục Ê Đê
- Luật Tục Mạ
- Luật Tục Raglai
- Luật Tục Thái
- Luật Tục/tập Quán Pháp
- Lục Mệnh (dân Tộc Tày)
- Lục Rườn (nông Dân Lệ Thuộc Của Người Tày)
- Luộc
- Lưỡi Cày Đồng Đông Sơn
- Lưỡi Cưa Đá (di Vật Đá Mới)
- Lưỡi Cuốc Đá (di Vật Đá Mới)
- Lương Văn Chi
- Luyện Kim Đông Nam Á
- Luyện Kim Đồng Tiền Sa Huỳnh
- Luyện Kim Đồng Văn Hoá Gò Mun
- Luyện Kim Đồng Văn Hoá Phùng Nguyên
- Luyện Kim Đồng Văn Hoá Xóm Cồn
- Luyện Kim Đồng Vănhóa Đồng Đậu
- Ly Hôn
- Ly Thân
- Lý Thuyết Biến Đổi Văn Hóa
- Lý Thuyết Cấu Trúc
- Lý Thuyết Chức Năng
- Lý Thuyết Hình Thái Kinh Tế - Xã Hội
- Lý Thuyết Hình Thức Luận
- Lý Thuyết Khảo Cổ Học
- Lý Thuyết Khu Vực Lịch Sử - Dân Tộc Học
- Lý Thuyết Khung Sinh Kế Bền Vững
- Lý Thuyết Khuyếch Tán Văn Hóa
- Lý Thuyết Loại Hình Kinh Tế - Văn Hóa
- Lý Thuyết Ốc Đảo
- Lý Thuyết Sinh Thái Nhân Văn
- Lý Thuyết Sinh Thái Văn Hóa
- Lý Thuyết Thực Tế Luận
- Lý Thuyết Tộc Người Trung Tâm (thuyết Vị Chủng)
- Lý Thuyết Tương Đối Văn Hóa
- Lý Thuyết Về Dân Tộc
- Lý Thuyết Về Nghi Lễ Chuyển Đổi
- Lý Thuyết Về Tộc Người Và Phân Loại Tộc Người
- Lý Trưởng
- Ma
- Mạ
- Ma Bếp
- Ma Buồng
- Ma Cà Rồng
- Ma Gà
- Ma Lai
- Mạ Ma (dân Tộc Xinh Mun)
- Ma Nhà
- Ma Thuật
- Ma Trành
- Ma Trơi
- Ma Xã
- Madeleine colani, Văn Hóa Hòa Bình
- Mah Grợ (dân Tộc Khơ Mú)
- Malinowski, Nhân Học Xã Hội Anh Nửa Đầu Thế Kỷ Xx
- Malleret L.
- Mắm
- Mắm Bồ Hóc (dân Tộc Khơ Me)
- Mắm Cáy
- Mắm Chua
- Mắm Tôm
- Mảng
- Mảng
- Mạng Lưới Xã Hội
- Mảnh Tước (di Vật)
- Mảnh Tước Dạng Phiến (di Vật)
- Mảnh Tước Tu Chỉnh (di Vật)
- Mansuy. H.
- Marcel Mauss (1872 - 1950), Cội Nguồn Của Nền Văn Hóa Nhân Loại
- Mặt Bằng Sinh Hoạt
- Mắt Thuyền
- Mẫu Hệ
- Mẫu Quyền
- Mâu Thuẫn Tộc Người
- Mâu Thuẫn Xã Hội
- Meh Phum (mẹ Phum - Tức Người Đứng Đầu Phum)
- Mèn Mén
- Miếu
- Minh Hương Xã (của Người Hoa)
- Mnông
- Mộ
- Mộ Chum Văn Hóa Sa Huỳnh
- Mộ Đất
- Mộ Đất Đàn Xã Tắc
- Mộ Đất Đông Sơn
- Mộ Đất Thiệu Dương
- Mộ Đất Văn Hóa Sa Huỳnh
- Mộ Đất Vườn Hồng
- Mộ Gạch
- Mộ Gạch Trung Quốc
- Mộ Giát Giường
- Mộ Giát Giường Đọi Sơn
- Mộ Giát Giường Động Xá
- Mô Hình Gốm Đất Nung
- Mo Mường
- Mó Nước
- Mộ Quách Gỗ
- Mộ Quách Gỗ La Đôi
- Mộ Quách Gỗ Ngòi Hang
- Mộ Quách Gỗ Trung Quốc
- Mộ Quan Tài Hình Thuyền (mộ Thân Cây Khoét Rỗng Đông Sơn)
- Mộ Quan Tài Vò Gốm
- Mộ Táng Thời Lý
- Mộ Thuyền An Khê
- Mộ Thuyền Chân Mây
- Mộ Thuyền Châu Can
- Mộ Thuyền Tam Đa
- Mộ Thuyền Thủy Nguyên
- Mộ Thuyền Tô Lịch
- Mỡi
- Movius. H.l.
- Mũ Cánh Chuồn
- Mụ Vườn
- Múa Bóng
- Múa Quạt Ma (dân Tộc Mường)
- Mũi Nhọn (di Vật)
- Mũi Nhọn Tam Diện (di Vật Đá Cũ)
- Mũi Tên Đồng Đông Sơn
- Muôi Có Cán Hình Tượng Voi Văn Hóa Đông Sơn
- Muôi Rót Đồng
- Mường (dân Tộc Thái, Mường)
- Mường (mọi Bi, Ậu Tá)
- Mường Bi
- Mường Ca Da
- Mường Chà
- Mường Động
- Mường Hàng Châu
- Mường Khô
- Mường Khương
- Mường Lay
- Mường Lò
- Mường Phăng
- Mường Tấc
- Mường Thàng
- Mường Thanh
- Mường Vang
- Mương, Phai, Lái Lín
- Mứt
- Ná (nỏ)
- Nà Ngần
- Nà Sản
- Nagoh (nhóm Nữ Ê Đê)
- Nam Hải Đại Vương
- Nậm Pịa
- Nam Trung Bộ
- Nạn Cường Hào
- Nạn Mua Bán Ngôi Thứ
- Nạo (di Vật Đá Cũ)
- Nay Đe
- Ném Còn
- Ngái (khách)
- Nghề Đan
- Nghề Đan Lát
- Nghề Đào Vàng
- Nghề Dệt Vải
- Nghề Đóng Thuyền Bè
- Nghề Khắc Ván Mộc Bản
- Nghề Khảm Trai
- Nghề Kim Hoàn
- Nghề Làm Đá
- Nghề Làm Gạch Ngói
- Nghề Làm Giấy
- Nghề Làm Gốm
- Nghề Làm Nón
- Nghề Làm Tranh Dân Gian
- Nghề Luyện Kim
- Nghề Mộc
- Nghề Rèn
- Nghề Tạc Tượng
- Nghề Thêu
- Nghề Thủ Công
- Nghề Thủ Công Gia Đình
- Nghề Thủ Công Văn Hóa Óc Eo
- Nghệ Thuật Điêu Khắc Champa
- Nghệ Thuật Diêu Khắc Thời Lý
- Nghệ Thuật Phật Giáo (văn Hóa Óc Eo)
- Nghệ Thuật Trang Trí Thế Kỷ 10
- Nghèo Đa Chiều
- Nghèo Lương Thực
- Nghị Định Chính Phủ Về Công Tác Khảo Cổ Học
- Nghị Định Số: 05/2011/nđ-cp Ngày 14 Tháng 01 Năm 2011 Của Chính Phủ Về Công Tác Dân Tộc
- Nghị Đoàn
- Nghi Lễ
- Nghi Lễ Cắt Cầu Máu (nghi Lễ Chay - Dân Tộc Mường)
- Nghi Lễ Hôn Nhân
- Nghi Lễ Nông Nghiệp
- Nghi Lễ Thờ Cúng Tổ Tiên
- Nghị Quyết Số 24-nq/tw Của Ban Chấp Hành Trung Ương Đảng Khoá Ix Tại Hội Nghị Lần Thứ Bảy Về Công Tác Dân Tộc
- Nghị Quyết Số: 30a/2008/nq-cp Về Chương Trỡnh Hỗ Trợ Giảm Nghèo Nhanh Và Bền Vững Đối Với 61 Huyện Nghèo Ngày 27 Tháng 12 Năm Của Chính Phủ
- Nghiên Cứu Khảo Cổ Học Đông Dương (o.janse)
- Nghinh Ông
- Nghinh Ông (dân Tộc Kinh)
- Ngô Liên
- Ngói “khúc Miếu”
- Ngói Bản Bắc Thuộc
- Ngói Góc Đao Bắc Thuộc
- Ngói Linh Thú Bắc Thuộc
- Ngói Ống Bắc Thuộc
- Ngôn Ngữ Tộc Người
- Ngư Dân
- Ngữ Hệ
- Ngư Nghiệp
- Người Bên Ngoài
- Người Bên Trong
- Người Có Uy Tín Trong Cộng Đồng
- Người Đứng Thẳng (h. Erectus) (thuật Ngữ)
- Người Đứng Thẳng Bắc Kinh (homo Sinamthropus)
- Người Đứng Thẳng Java (homo Pithecanthropus)
- Người Hiện Đại Muộn (h.sapiens Sapiens)
- Người Hiện Đại Sớm (h.sapiens)
- Người Khéo Léo (h. Habilis)
- Người Khôn Ngoan (h.sapiens) (thuật Ngữ)
- Người Neanderthal (thuật Ngữ)
- Người Nhà Lang
- Người Thượng
- Người Vượn Phương Nam (australopithecus)
- Nguyễn Khắc Tụng (giải Thưởng Nhà Nước)
- Nguyễn Kinh Chi - Nguyễn Đổng Chi, Mọi Kon Tum
- Nguyên Tiêu
- Nguyễn Từ Chi (giải Thưởng Hồ Chí Minh)
- Nguyễn Văn Huyên (giải Thưởng Hồ Chí Minh)
- Nhà
- Nhà Bè
- Nhà Bếp
- Nhà Cầu Nguyện
- Nhà Chữ Đinh
- Nha Chương Việt Nam Và Nha Chương Ở Trung Quốc
- Nhà Dài
- Nha Dân Tộc Thiểu Số
- Nhà Gianh (nhà Tranh), Vách Đất
- Nhà Gỗ
- Nhà Gươl
- Nhà Kho
- Nhà Mồ
- Nhà Nối
- Nhà Nửa Sàn, Nửa Đất
- Nhà Nước Đề Ga
- Nhà Phòng Thủ
- Nhà Rông
- Nhà Sàn
- Nhà Sàn Dài
- Nhà Tang
- Nhà Thờ
- Nhà Thờ Họ
- Nhà Thuyền
- Nhà Trệt
- Nhà Trình Tường
- Nhà Văn Hóa
- Nhà Xíp Đinh
- Nhà Xuất Bản Văn Hóa Dân Tộc
- Nhà Xuyên Trính
- Nhạc Khí Đông Sơn
- Nhân Học
- Nhân Học Anh
- Nhân Học Bắc Mỹ
- Nhân Học Đô Thị
- Nhân Học Khảo Cổ
- Nhân Học Kinh Tế
- Nhân Học Ngôn Ngữ
- Nhân Học Pháp
- Nhân Học Tâm Lý
- Nhân Học Tây Âu
- Nhân Học Thể Chất (nhân Chủng Học)
- Nhân Học Tôn Giáo
- Nhân Học Ứng Dụng
- Nhân Học Văn Hóa
- Nhân Học Việt Nam
- Nhân Học Xã Hội Và Văn Hóa
- Nhân Học Y Tế
- Nhân Thần
- Nhất Quán Đạo
- Nhất Xã, Nhất Thôn
- Nhiên Thần
- Nhóm Dễ Bị Tổn Thương
- Nhóm Gỏ Mả Đống - Gò Con Lợn
- Nhóm Ngôn Ngữ
- Nhóm Ngôn Ngữ Hmông - Dao
- Nhóm Ngôn Ngữ Môn - Khơ Me
- Nhóm Ngôn Ngữ Nam Đảo
- Nhóm Ngôn Ngữ Tạng - Miến
- Nhóm Ngôn Ngữ Tày - Thai Ka Đai
- Nhóm Ngôn Ngữ Việt - Mường
- Nhóm Tộc Người (nhóm Địa Phương)
- Những Phát Hiện Mới Về Khảo Cổ Học Hàng Năm
- Nhuộm Răng
- Niềm Tin
- Niên Đại
- Niên Đại Tương Đối
- Niên Đại Tương Đối Trong Khảo Cổ Học (khái Niệm)
- Niên Đại Tuyệt Đối
- Niên Đại Tuyệt Đối Trong Khảo Cổ Học (khái Niệm)
- Nổ Mo (dân Tộc Mường)
- Nơ Trang Lơng
- Nọc Cấy (dụng Cụ Cấy Lúa Của Người Khơ-me Nam Bộ)
- Nóc Nhà
- Nội Hôn Tộc Người
- Nồi Nấu Đồng
- Nộm
- Nông Cụ
- Nông Dân
- Nông Đức Mạnh
- Nông Nghiệp
- Nông Nghiệp Cơ Giới Hóa
- Nông Nghiệp Làm Vườn
- Nông Nghiệp Nương Rẫy
- Nông Nghiệp Ruộng Nước
- Nông Nghiệp Sớm
- Nông Nghiệp Trồng Củ
- Nông Nghiệp Trồng Lúa Nước
- Nông Nghiệp Văn Hoá Đồng Đậu
- Nông Nghiệp Văn Hoá Phùng Nguyên
- Nông Quốc Chấn
- Nữ Thần
- Nùng
- Nùng Chí Cao
- Nương
- Nướng
- Nương Bằng
- Nương Cuốc
- Nương Dùng Cày
- Nương Rẫy
- Nương Thổ Canh Hốc Đá
- Núp
- Ô Châu Cận Lục (dương Văn An)
- Ơ Đu
- Ở Rể Đâm Đòn (ở Rể Vĩnh Viễn - Dân Tộc Mường)
- Ông Đầu Rau (ông Táo)
- Ông Tổ Nghề
- Pà Thẻn
- Pắc Pó
- Parmentier H.
- Patin (hiện Tượng Trên Di Vật)
- Patte. E.
- Paul-michel Foucault (1926 - 1984), Thuyết Cấu Trúc Luận
- Phách
- Phạm Huy Thông
- Phân Công Lao Động
- Phân Công Lao Động Theo Giới Tính
- Phân Công Lao Động Trong Gia Đình
- Phan Hữu Dật (giải Thưởng Nhà Nước)
- Phân Ly Tộc Người
- Phảng (dụng Cụ Phát Cỏ Của Cư Dân Đồng Bằng Sông Cửu Long)
- Pháp Đình
- Pháp Luân Công
- Pháp Môn Diệu Âm
- Pháp Trị
- Phat Ktuôi (luật Tục Mnông)
- Phật Pháp
- Phăy Khắt
- Phe
- Phèo
- Phép Vua Thua Lệ Làng
- Phi
- Phiến Tước (thuật Ngữ)
- Phở
- Phòng Tuyến Tam Điệp Thời Tây Sơn
- Phủ Biên Tạp Lục (lê Quý Đôn)
- Phụ Hệ
- Phù Lá
- Phụ Quyền
- Phụ Tử Liên Danh
- Phức Hợp Gốm Sa Huỳnh - Kalanay
- Phường
- Phương Pháp Ams
- Phương Pháp Điền Dã Dân Tộc Học
- Phương Pháp Đo Độ Phủ Patina Xác Định Niên Đại Đá
- Phương Pháp Đo Phóng Xạ Urani Xác Định Niên Đại Xương
- Phương Pháp Đo Vận Tốc Truyền Âm Trong Xương Xác Định Niên Đại Xương
- Phương Pháp Huỳnh Quang Tia X (xrf- X Ray Fluorescence)
- Phương Pháp Kim Tướng Học
- Phương Pháp Lấy Mẫu Và Cách Bảo Quản Mẫu Trong Khảo Cổ Học
- Phương Pháp Nghiên Cứu Nhân Học
- Phương Pháp Nhiệt Phát Quang Xác Định Niên Đại Gốm
- Phương Pháp Nhiễu Xạ Rơnghen
- Phương Pháp P
- Phương Pháp Phân Tích Kính Hiển Vi Thạch Học
- Phương Pháp Phân Tích Nhiệt
- Phương Pháp Phân Tích Nhiệt Vi Phân (vi Sai) (dtadifferential Thermal Analysis)
- Phương Pháp Phân Tích Quang Phổ Phát Xạ Plasma Xác Định Niên Đại Của Kim Loại
- Phương Pháp Xác Định Niên Đại Bằng Hàm Lượng Các Bon Phóng Xạ C14
- Phương Pháp Xác Định Niên Đại Bằng Kali-ácgông
- Phương Pháp Xác Định Từ Trường Cổ
- Phương Thức Kinh Tế Khai Thác Tự Nhiên
- Pierre Bourdieu (1930 - 2002), Thuyết Hành Xử Hậu Cấu Trúc Luận Và Hậu Hiện Đại Luận
- Pierre Gourou, Tác Phẩm: Người Nông Dân Châu Thổ Bắc Bộ
- Pơ Dâu (thầy Cúng)
- Pô Lan (chủ Đất Theo Tiếng Ê-đê)
- Po Palei (người Đứng Đầu Một Palei)
- Po Phat Kđi (người Xử Kiện Theo Tiếng Ê-đê)
- Pô Rông (người Nuôi Gia Đình Vợ Theo Tiếng Ê Đê)
- Pơ Tao (thủ Lĩnh Nhiều Buôn Gia Rai)
- Pơ Tao Ia (vua Nước)
- Pơ Tao Pui (vua Lửa)
- Pu Péo
- Pụa Pái (nông Dân Lệ Thuộc/nông Nô Của Người Thái, Nhưng Không Thuộc Dân Tộc Thái)
- Qua Đồng Long Giao
- Quá Giang
- Quá Trình Cố Kết Tộc Người
- Quá Trình Hợp Nhất Tộc Người
- Quá Trình Phân Ly Tộc Người
- Quá Trình Tộc Người
- Quan Bản
- Quan Hệ Ải Noọng - Lúng Ta - Nhính Xao (dân Tộc Thái)
- Quan Hệ Ải Noọng (dân Tộc Thái)
- Quan Hệ Dân Tộc
- Quan Hệ Dân Tộc - Tôn Giáo
- Quan Hệ Dân Tộc Bên Trong Vùng Biên
- Quan Hệ Dân Tộc Xuyên Biên Giới
- Quan Hệ Dân Tộc Xuyên Quốc Gia
- Quan Hệ Dòng Họ
- Quan Hệ Gia Đình
- Quan Hệ Giữa Các Dân Tộc Thiểu Số
- Quan Hệ Giữa Các Dân Tộc Với Dân Tộc-quốc Gia
- Quan Hệ Giữa Dân Tộc Đa Số Và Các Dân Tộc Thiểu Số
- Quan Hệ Họ Hàng
- Quan Hệ Nội Bộ Tộc Người
- Quan Hệ Thông Gia
- Quần Hôn
- Quan Lang
- Quản Lý Nhà Nước Về Công Tác Dân Tộc
- Quần Sơn Lang Biang
- Quần Sơn Ngọc Linh
- Quảng Canh
- Quỷ
- Quyền Của Các Dân Tộc
- Quyền Của Các Dân Tộc Trong Hiến Pháp Việt Nam (1946, 1959, 1980, 1992, Sửa Đổi 2001, 2013)
- Quyền Của Người Bản Địa
- Quyền Dân Tộc Tự Quyết
- Quyền Ông Cậu
- Raglai
- Rau Dớn
- Rau Rừng
- Rẫy
- Rẫy Du Canh Khép Kín
- Rẫy Du Canh Mở
- Rẫy Luân Khoảnh Khép Kín
- Rẫy Nguyên Thủy
- Rẫy Phát Triển
- Rẫy Tan Rã
- Rêu Nướng
- Rìu
- Rìu Bắc Sơn (thuật Ngữ)
- Rìu Bầu Dục (thuật Ngữ)
- Rìu Có Họng (thuật Ngữ)
- Rìu Có Vai (thuật Ngữ)
- Rìu Đồng Đông Sơn
- Rìu Lưỡi Xéo (thuật Ngữ)
- Rìu Ngắn (thuật Ngữ)
- Rìu Tay (thuật Ngữ Sơ Kỳ Đá Cũ)
- Rìu Tứ Giác (thuật Ngữ)
- Rơ Măm
- Roóng Mo (dân Tộc Mường)
- Rước Đất, Rước Nước
- Rươi
- Ruộng Bậc Thang
- Ruộng Chờ Mưa
- Ruộng Họ
- Ruộng Khô
- Ruộng Nước
- Ruộng Nước Thung Lũng
- Ruộng Nước Thủy Lợi
- Ruộng Nước Trâu Quần
- Rượu Cần
- Rượu Đoác
- Rượu Ghè
- Rượu Hoãng
- Rượu Nếp
- Rượu Tà Vạc
- Rượu Thuốc
- Sắc Phong
- Sắc Tộc
- Sách “doanh Tạo Pháp Thức” (trung Quốc)
- Săn Bắn
- Săn Bắn Cá Nhân
- Săn Bắn Chủ Động
- Săn Bắn Tập Thể
- Săn Bắn Thụ Động
- Săn Bắt (thuật Ngữ)
- Sán Chay (cao Lan - Sán Chỉ)
- Sán Dìu (trại)
- Saurin. E.
- Sên Lẩu Nó (thái)
- Seo Phải (trưởng Họ Kiêm Người Đứng Đầu Bản Hmông)
- Shaman Giáo
- Si La
- Sinh Hoạt Dòng Họ
- Sinh Kế
- Sinh Kế Bền Vững
- Sinh Kế Tộc Người
- Sính Lễ
- Sổ Đinh
- Sở Hữu Đất Rừng Cộng Đồng
- Solheim.w.g.ii.
- Sơn Thần
- Song Hệ
- Stern P.
- Súng Kíp
- Sưu Tập Đồ Đồng Ea H’nin
- Ta Leo (dân Tộc Thái, Mường Vv…)
- Tà Ôi
- Tái
- Tái Định Cư Bắt Buộc
- Tài Sản Trên Đất
- Talcott Parsons (1902 - 1979), Lý Thuyết Hiện Đại Hóa Và Toàn Cầu Hóa
- Tấm Choàng
- Tam Phủ
- Tanbon (đá Cũ Philippines)
- Tằng Cẩu
- Tang Lễ (tang Ma)
- Tầng Văn Hóa
- Tảo Mộ
- Tào Phớ
- Tạp Chí Bảo Tàng Và Nhân Học
- Tạp Chí Dân Tộc
- Tạp Chí Dân Tộc Học
- Tạp Chí Dân Tộc Và Thời Đại
- Tạp Chí Khảo Cổ Học
- Tạp Chí Nghiên Cứu Dân Tộc
- Tạp Dề
- Tập San Nghiên Cứu Địa Chất Đông Dương
- Tập San Những Người Bạn Huế Cổ
- Tày (ngạn, Phén, Pa Dí, Thu Lao)
- Tây Bắc
- Tay Chèo
- Tây Nam Bộ
- Tây Nguyên
- Tế
- Tề (hội)
- Tết Chôl Chnăm Thmây
- Tết Cổ Truyền
- Tết Cổ Truyền Bun Pi May
- Tết Cơm Mới
- Tết Đoan Ngọ
- Tết Độc Lập
- Tết Hàn Thực
- Tết Khu Cù Tê (dân Tộc La Chí)
- Tết Mnăm Thun (dân Tộc Ê Đê)
- Tết Ngô (dân Tộc Cống)
- Tết Nguyên Đán
- Tết Nguyên Tiêu
- Tết Nhảy (người Dao)
- Tết Trung Thu
- Thách Cưới
- Thái (thổ Đà Bắc, Tày Chiềng, Tày Mương, Tày Thanh, Tày Mười)
- Thâm Canh
- Thám Sát Khảo Cổ
- Thám Sát Khảo Cổ (khái Niệm)
- Tham Vấn Cộng Đồng
- Thần Ác (yang Liê)
- Thần Bản Mệnh
- Thần Bra Bun (của Người Brâu)
- Thân Cảnh Phúc
- Thần Đất
- Thần Điện Hindu Giáo (văn Hóa Óc Eo)
- Thân Hào
- Thần Linh
- Thần Lúa
- Thần Nđu (của Nhiều Dân Tộc Ở Tây Nguyên)
- Thần Nước
- Thần Rừng
- Thần Sáng Tạo
- Thần Sông
- Thần Thiện
- Thắng Cố
- Thang Linh Hồn (dân Tộc Mường)
- Thành Cổ Loa
- Thành Đại La Thời Bắc Thuộc
- Thành Đất Đắp Tròn Bình Long (cụm 11 Di Tích)
- Thành Đất Đắp Tròn Bù Đốp (cụm 2 Di Tích)
- Thành Đất Đắp Tròn Lộc Ninh (cụm 11 Di Tích)
- Thành Đất Đắp Tròn Thuận Lợi (cụm 4 Di Tích)
- Thành Đất Đắp Trong Bù Nho (cụm 16 Di Tích)
- Thành Dền
- Thanh Đồng
- Thanh Hải Vô Thượng Sư
- Thành Hoàng
- Thành Long Biên
- Thành Luy Lâu
- Thành Quách
- Thành Thị
- Thạp Đồng Đào Thịnh
- Thạp Đồng Đông Sơn
- Thạp Đồng Hợp Minh
- Thạp Gốm Cửu Chân Phủ Khí
- Tháp Trung Quốc
- Thắt Lưng
- Thầy Bói
- Thầy Cả Sư
- Thầy Cúng
- Thầy Mo
- Thầy Pháp
- Thầy Phù Thủy
- Thầy Tào
- Thế Cánh Tân (pleistocene) (thuật Ngữ)
- Thế Tập
- Thế Toàn Tân (holocene) (thuật Ngữ)
- Theo Dấu Các Văn Hóa Cổ Của Hà Văn Tấn
- Thị Tộc
- Thích Nghi Văn Hóa
- Thiên Táng
- Thiên Thần
- Thiết Chế Xã Hội Phi Quan Phương
- Thiết Chế Xã Hội Quan Phương
- Thịt Chua
- Thịt Trâu Nấu Lá Lồm
- Thổ
- Thổ Cẩm
- Thổ Canh Hốc Đá
- Thổ Công
- Thờ Cúng
- Thờ Cúng Cá Ông
- Thờ Cúng Ma Bò (dân Tộc Hmông)
- Thờ Cúng Ma Cửa (dân Tộc Hmông)
- Thờ Cúng Ma Lợn (dân Tộc Hmông)
- Thờ Cúng Ma Nhà (dân Tộc Hmông)
- Thờ Cúng Nữ Thần
- Thờ Cúng Tổ Nghề
- Thờ Cúng Tổ Tiên
- Thổ Địa
- Thố Đồng Đông Sơn
- Thổ Lang
- Thợ Thủ Công
- Thời Đại Đá
- Thời Đại Đá Cũ
- Thời Đại Đá Cũ (khái Niệm)
- Thời Đại Đá Cũ Đông Nam Á
- Thời Đại Đá Cũ Thế Giới
- Thời Đại Đá Cũ Trung Quốc
- Thời Đại Đá Giữa
- Thời Đại Đá Mới
- Thời Đại Đá Mới (khái Niệm)
- Thời Đại Đá Mới Đông Nam Á
- Thời Đại Đá Mới Thế Giới
- Thời Đại Đá Mới Trung Quốc
- Thời Đại Đá Mới Trước Gốm (khái Niệm)
- Thời Đại Đá Nhỏ (khái Niệm)
- Thời Đại Đá Nhỏ (khái Niệm)
- Thời Đại Đồ Đồng
- Thời Đại Đồ Đồng Địa Trung Hải
- Thời Đai Đồ Đồng Nam Âu
- Thời Đại Đồ Đồng Nhật Bản
- Thời Đại Đồ Đồng Thái Lan
- Thời Đại Đồng Đá
- Thời Đại Đồng Đá Nam Bộ
- Thời Đại Đồng Đỏ
- Thời Đại Đồng Đỏ Cận Đông
- Thời Đại Đồng Đỏ Mesopotamia
- Thời Đại Đồng Đỏ/thời Đại Đồng Đá
- Thời Đại Đồng Thau
- Thời Đại Kim Khí
- Thời Đại Kim Khí Ấn Độ
- Thời Đại Kim Khí Bán Đảo Triều Tiên
- Thời Đại Kim Khí Đông Nam Á
- Thời Đại Kim Khí Đông Nam Á Hải Đảo
- Thời Đại Kim Khí Hàn Quốc
- Thời Đại Kim Khí Nhật Bản
- Thời Đại Kim Khí Trung Quốc
- Thời Đại Kim Khí Vân Nam (văn Hóa Điền)
- Thôn
- Thông Gia
- Thống Kê Khảo Cổ
- Thống Lý/tổng Giáp
- Thông Tạy (dân Tộc Thái)
- Thông Tư Của Bộ Văn Hóa - Thể Thao - Du Lịch Về Công Tác Khảo Cổ Học
- Thu Hồi Đất
- Thuần Dưỡng Động Vật
- Thuần Hóa Cây Trồng
- Thực Hiện Chính Sách Dân Tộc
- Thục Phán
- Thuốc Lào
- Thước Tầm/sào Mực
- Thượng Lương
- Thuổng Sắt Văn Hóa Sa Huỳnh
- Thủy Táng
- Thủy Xá
- Thuyền Buồm
- Thuyền Độc Mộc
- Thuyền Tam Bản (thuyền Ba Lá)
- Thuyền Thúng
- Thuyết Đa Nguyên Luận
- Thuyết Đặc Thù Lịch Sử
- Thuyết Giải Thích Văn Hóa
- Thuyết Hậu Hiện Đại
- Thuyết Nhất Nguyên Luận
- Thuyết Nữ Quyền
- Thuyết Siêu Linh
- Thuyết Thuộc Địa
- Thuyết Tiến Hóa
- Thuyết Truyền Bá Luận
- Tịch Điền
- Tiên Chỉ
- Tiền Tệ Thời Lê Sơ
- Tiền Tệ Thời Lê Trung Hưng
- Tiền Tệ Thời Lý
- Tiền Tệ Thời Mạc
- Tiền Tệ Thời Nguyễn
- Tiền Tệ Thời Tây Sơn
- Tiền Tệ Thời Trần
- Tiền Thái Bình Hưng Bảo
- Tiền Thiên Phúc Trấn Bảo
- Tiếp Biến Văn Hóa
- Tiêu Chí Xác Định Thành Phần Dân Tộc Ở Việt Nam
- Tin Lành Đề Ga
- Tin Lành Vàng Chứ
- Tín Ngưỡng
- Tín Ngưỡng Bản Địa
- Tín Ngưỡng Chăm Bà Ni
- Tín Ngưỡng Chăm Bàlamôn
- Tín Ngưỡng Chăm Hroi
- Tín Ngưỡng Chăm Islam
- Tín Ngưỡng Đa Thần
- Tín Ngưỡng Dân Gian
- Tín Ngưỡng Nguyên Thủy
- Tín Ngưỡng Nông Nghiệp
- Tín Ngưỡng Phồn Thực
- Tín Ngưỡng Phồn Thực (sinh Thực Khí)
- Tín Ngưỡng Tam Phủ, Tứ Phủ
- Tín Ngưỡng Thờ Cây
- Tín Ngưỡng Thờ Cúng Tổ Tiên
- Tín Ngưỡng Thờ Đá
- Tín Ngưỡng Thờ Động Vật
- Tín Ngưỡng Thờ Mẫu
- Tín Ngưỡng Thờ Nhân Thần
- Tín Ngưỡng Thờ Quả
- Tín Ngưỡng Thờ Sinh Thực Khí
- Tín Ngưỡng Thờ Tiên Hiền
- Tín Ngưỡng Thờ Tổ Nghề
- Tín Ngưỡng Thờ Tứ Pháp
- Tín Ngưỡng Tứ Bất Tử
- Tín Ngưỡng Vạn Vật Hữu Linh
- Tịnh Độ Cư Sĩ
- Tơ
- Tổ Chức Xã Hội
- Tổ Chức Xã Hội Tự Nguyện
- Tơ Ring (tổ Chức Xã Hội Trên Làng Ở Bắc Tây Nguyên)
- Tô Tem Giáo (thuyết Vật Tổ)
- Tổ Tiên
- Tòa Án Phong Tục
- Tọa Độ Khảo Cổ
- Tộc Họ (tên Của Dòng Họ)
- Tộc Người Bản Địa
- Tộc Người Tại Chỗ
- Tộc Người Xuyên Biên Giới/xuyên Quốc Gia
- Tộc Trưởng
- Tocarev, Các Hình Thái Tôn Giáo Sơ Khai - Dân Tộc Học Xô Viết
- Tòng Thị Phóng
- Tông Tộc/gia Tộc
- Trần Quốc Vượng
- Tráng A Pao
- Tráng Đinh
- Trang Trí Kiến Trúc Thời Lý
- Tranh Phật Giáo Thời Trần.
- Trao Đổi Hàng Hóa
- Trao Đổi Tự Cấp Tự Túc
- Trao Đổi Vật Đổi Vật
- Treboksarov, Thuyết Khu Vực Văn Hóa
- Tri Thức Bản Địa
- Tri Thức Bảo Vệ Môi Trường
- Tri Thức Chọn Giống Cây Trồng
- Tri Thức Chọn Giống Vật Nuôi
- Tri Thức Dân Gian
- Tri Thức Đánh Bắt Thủy, Hải Sản
- Tri Thức Địa Phương
- Tri Thức Đoán Định Thời Tiết
- Tri Thức Khai Thác Sản Phẩm Phi Gỗ
- Tri Thức Sử Dụng Đất
- Tri Thức Sử Dụng Nguồn Nước
- Tri Thức Tộc Người
- Tri Thức Trong Chăm Sóc Sức Khỏe
- Tri Thức Trong Ứng Phó Với Biến Đổi Khí Hậu
- Tri Thức Về Thuốc Nam
- Trịnh Thới Cang
- Trò Chơi Lễ Hội
- Trò Diễn Lễ Hội
- Trống “krông Năng (trống Xuân Vĩnh Iii)”
- Trống “mđrắc (trống Ea Riờng)” “ea Pan- Ekar (trống Eapan)”
- Trống An Khờ
- Trống An Thành
- Trống Buụn Yatiar
- Trống Cư Yang Ii(eakr)
- Trống Cư Yangi
- Trống Đạ Huai (đà Lạt I)
- Trống Đà Lạt Ii (tũa Tổng Giỏm Mục Đà Lạt)
- Trống Đà Lạt Iii
- Trống Đăk Glao
- Trống Điện Bàn
- Trống Đồng Cẩm Giang I
- Trống Đồng Cổ Loa
- Trống Đồng Đền Hùng
- Trống Đồng Đông Sơn
- Trống Đồng Đông Sơn (sách Viện Khảo Cổ Học)
- Trống Đồng Hoàng Hạ
- Trống Đồng Ngọc Lũ
- Trống Đồng Tây Sơn
- Trống Ea Kờnh
- Trống Ea Suop (còn Gọi Là Trống Krông Na Hay Buôn Đôn)
- Trống Hòa An
- Trống Krông Pak
- Trống Xuân Vĩnh
- Trực Hệ
- Trung Bộ
- Trưởng Ấp
- Trưởng Bản
- Trưởng Họ
- Trưởng Lão
- Trường Phái Chức Năng Trong Khảo Cổ Học
- Trường Phái Khảo Cổ Học Âu Mỹ
- Trường Phái Khảo Cổ Học Xô Viết
- Trường Phái Khảo Cổ Học Xô Viết.
- Trường Phái Khảo Cổ Văn Hóa - Lịch Sử
- Trường Phái Tân Mác Xít
- Trường Phái Tân Tiến Hóa Luận (neo-evolutionism)
- Trường Phát Khảo Cổ Học Mới (new Archaeology)
- Trường Sơn
- Trưởng Thành
- Trưởng Thôn
- Truyền Nghề
- Truyền Thống Mộ Chum Vò Đông Nam Á Hải Đảo
- Truyền Thống Mộ Chum Vò Tiền Sa Huỳnh
- Truyền Thống Mộ Chum/vò Tây Nguyên
- Tu Chỉnh (thuật Ngữ)
- Tu Chỉnh Ép (đá Cũ)
- Tu Cho Đa (người Nắm Phong Tục Tập Quán - Tộc Trưởng Hmông)
- Tứ Phủ
- Tự Quản Làng Xã
- Tù Trưởng/thổ Tù
- Tư Tưởng Hồ Chí Minh Về Vấn Đề Dân Tộc
- Tư Tưởng Trọng Nam Khinh Nữ
- Tứa Rọong (dân Tộc Mường)
- Tục “cướp Vợ”
- Tục Bắt Chồng
- Tục Đâm Trâu
- Tục Săn Máu
- Tương
- Tượng Hai Người Cõng Nhau Thổi Khèn Bằng Đồng
- Tượng Nhà Mồ
- Tượng Phật Và Phật Điện Thời Mạc
- Tương Trợ Sản Xuất
- Ủy Ban Dân Tộc
- Vải Chàm
- Văn Bia Trung Quốc
- Văn Bia Văn Hóa Cham Pa
- Văn Bia Văn Hóa Óc Eo
- Vạn Chài
- Vân Đài Loại Ngữ (lê Quý Đôn)
- Văn Hóa Bắc Sơn (sơ Kỳ Đá Mới)
- Văn Hóa Bàu Tró (hậu Kỳ Đá Mới)
- Văn Hoá Bến Đò
- Văn Hoá Biển Hồ
- Văn Hóa Biển Hồ (hậu Kỳ Đá Mới)
- Văn Hoá Bình Châu
- Văn Hoá Buôn Triết
- Văn Hóa Buôn Triết (hậu Kỳ Đá Mới)
- Văn Hóa Cái Bèo (trung Kỳ Đá Mới)
- Văn Hóa Campinhi (đá Cũ)
- Văn Hoá Cù Lao Rùa
- Văn Hóa Đa Bút (trung Kỳ Đá Mới)
- Văn Hóa Đảm Bảo Đời Sống
- Văn Hóa Đồng Bằng Sông Hồng
- Văn Hoá Đồng Đậu
- Văn Hoá Đồng Nai
- Văn Hóa Đông Sơn
- Văn Hóa Đông Sơn Loại Hình Sông Cả
- Văn Hóa Đông Sơn Loại Hình Sông Hồng
- Văn Hóa Đông Sơn Loại Hình Sông Mã
- Văn Hóa Đồng Thau Bắc Trung Quốc
- Văn Hóa Đồng Thau Nam Trung Quốc
- Văn Hóa Đồng Thau Tây Bắc Trung Quốc
- Văn Hóa Đồng Thau Tây Nam Trung Quốc
- Văn Hóa Gia Đình
- Văn Hoá Gò Mun
- Văn Hóa Hà Giang (hậu Kỳ Đá Mới)
- Văn Hóa Hạ Long (hậu Kỳ Đá Mới)
- Văn Hoá Harappa
- Văn Hóa Hòa Bình (sơ Kỳ Đá Mới)
- Văn Hoá Jomon
- Văn Hoá Long Sơn (giai Đoạn Muộn)
- Văn Hoá Long Thạnh
- Văn Hóa Lung Leng (hậu Kỳ Đá Mới)
- Văn Hóa Mai Pha (hậu Kỳ Đá Mới)
- Văn Hoá Minoa
- Văn Hóa Nghệ Thuật
- Văn Hóa Ngưỡng Thiều (đá Mới Trung Quốc)
- Văn Hóa Nhận Thức
- Văn Hóa Óc Eo
- Văn Hóa Olduwai (đá Cũ Tanzania)
- Văn Hóa Orinhnac (đá Cũ Pháp)
- Văn Hóa Phi Vật Thể
- Văn Hoá Phùng Nguyên
- Văn Hoá Phước Tân
- Văn Hóa Quỳnh Văn (đá Mới)
- Văn Hóa Sa Huỳnh
- Văn Hóa Sa Huỳnh Loại Hình Bắc
- Văn Hóa Sa Huỳnh Loại Hình Đảo Ven Bờ
- Văn Hóa Sa Huỳnh Loại Hình Nam
- Văn Hóa Sơn Vi (hậu Kỳ Đá Cũ)
- Văn Hóa Tera Amata (đá Cũ Pháp)
- Văn Hóa Tinh Thần
- Văn Hóa Tộc Người
- Văn Hoá Tràng Kênh
- Văn Hóa Vật Chất
- Văn Hóa Vật Thể
- Văn Hóa Vùng Bắc Trung Bộ
- Văn Hóa Vùng Đông Bắc
- Văn Hóa Vùng Đông Nam Bộ
- Văn Hóa Vùng Nam Trung Bộ
- Văn Hóa Vùng Tây Bắc
- Văn Hóa Vùng Tây Nam Bộ
- Văn Hóa Vùng Trường Sơn - Tây Nguyên
- Văn Hóa Xã Hội
- Văn Hóa Xóm Cồn
- Văn Hoá Yayoi (nhật Bản)
- Văn Khắc Thời Bắc Thuộc Và Chống Bắc Thuộc (chuông, Bia)
- Văn Khắc Thời Đinh - Tiền Lê (chuông, Cột Kinh)
- Văn Khắc Thời Lê Sơ (chuông, Bia)
- Văn Khắc Thời Lê Trung Hưng (chuông, Bia)
- Văn Khắc Thời Lý (chuông, Bia)
- Văn Khắc Thời Mạc (chuông, Bia)
- Văn Khắc Thời Nguyễn
- Văn Khắc Thời Trần (chuông, Bia)
- Văn Khắc Và Bia Ký Văn Hóa Óc Eo
- Văn Minh Óc Eo Và Vương Quốc Phù Nam
- Vàng Mã
- Vật Liệu Xây Dựng Thế Kỷ 10
- Vật Liệu Xây Dựng Thời Lê Sơ
- Vật Liệu Xây Dựng Thời Lê Trung Hưng
- Vật Liệu Xây Dựng Thời Lý
- Vật Liệu Xây Dựng Thời Mạc
- Vật Liệu Xây Dựng Thời Nguyễn.
- Vật Liệu Xây Dựng Thời Tây Sơn
- Vật Linh Giáo (hồn Linh Giáo)
- Vật Ngang Giá
- Váy Đóng
- Váy Mở
- Vì Cột
- Vì Kèo
- Vía
- Vía Bà
- Việc Hàng Xã
- Việc Làng
- Việc Mường
- Viện Dân Tộc Học
- Viện Khảo Cổ Học
- Vũ Khí Đông Sơn
- Vũ Khí Thời Lê Sơ
- Vũ Lập
- Vũ Trung Tùy Bút (phạm Đình Hổ)
- Vùng Dân Tộc Thiểu Số
- Vườn
- Vườn Chuyên Canh
- Vườn Đa Canh
- Vượn Người Dryopithecus
- Vượn Người Ramapitherecus
- Vườn Rẫy
- [[Vương Hoàng Tuyên, Tổ Trưởng Bộ Môn Dân Tộc Học Đầu Tiên (khoa Lịch Sử, Trường Đại Học Tổng Hợp Hà Nội, Nay Là Đại Học Khoa Học Xã Hội Nhân Văn Thuộc Đại Học Quốc Gia Hà Nội. Tác Phẩm “các Dân Tộc Nguồn Gốc Nam Á Ở Miền Bắc Việt Nam, Nxb Giáo Dục, 1963.]]
- Vương Quốc Hỏa Xá
- Vương Quốc Mạ
- Vương Quốc Thủy Xá
- Vương Quốc Xơ Đăng
- Vương Trọng Thù
- Vừu
- Wel (tổ Chức Tín Đồ Thuộc Một Chùa Khơ - Me Trong Xã)
- Xã
- Xà Cạp
- Xã Hội Bình Quân
- Xã Hội Dân Sự
- Xã Hội Đô Thị
- Xã Hội Nông Thôn
- Xã Hội Phân Tầng
- Xà Rông
- Xà Tích
- Xăm Mình
- Xang Khan
- Xào
- Xây Dựng Danh Mục Thành Phần Các Dân Tộc Ở Việt Nam
- Xe Bò
- Xe Ngựa
- Xe Quệt
- Xe Trâu
- Xên Bản, Xên Mường
- Xen Canh
- Xênh (dòng Họ - Dân Tộc Hmông)
- Xinh Mun
- Xinh Nhã- Đăm Di
- Xơ Đăng (xơ Teng, Tơ Dra, Mơ Nâm, Ha Lang, Ca Dong)
- Xóm (chòm)
- Xổng (một Đơn Vị Trong Mường, Gồm Nhiều Bản Ở Dân Tộc Thái)
- Xtiêng
- Xứ Mường Tự Trị
- Xứ Nùng Tự Trị
- Xứ Thái Tự Trị
- Xung Đột Tộc Người
- Y Blok
- Y Học Dân Gian
- Y Jút
- Y Ngông Niê Kđăm
- Y Wang Mlô Duôn Du
- Yàng
- Yếm
https://bktt.vn/BKTT:Kh%E1%BA%A3o_c%E1%BB%95_h%E1%BB%8Dc,_D%C3%A2n_t%E1%BB%99c_h%E1%BB%8Dc_%E2%80%93_Nh%C3%A2n_h%E1%BB%8Dc
..
- A.B. Simpson
- Alain Touraine
- Alexis de Tocqueville
- Ali
- Allah
- Âm nhạc Phật giáo Việt Nam
- An ninh môi trường
- An sinh xã hội
- An toàn lao động
- Anh giáo
- Antony Giddens
- Áp thấp nhiệt đới
- Auguste Comte
- Bà Chúa Xứ
- Bà Đen
- Bà Đen (núi)
- Bà La Môn (người Chăm)
- Bà mẹ anh hùng
- Ba tầng bốn thế giới
- Bác sĩ gia đình
- Baha’i (Baha’i Faith)
- Bán công
- Ban Đại diện Hồi giáo Thành phố Hồ Chí Minh
- Ban Đại diện Hồi giáo tỉnh An Giang
- Ban Đại diện Hồi giáo tỉnh Ninh Thuận
- Ban Đại diện Hồi giáo tỉnh Tây Ninh
- Bán hàng đa cấp
- Ban Hộ tự
- Bán Khoán
- Bán nguyệt san Đa Minh
- Ban quản trị thánh đường
- Bản sắc
- Bản sắc giới
- Bản sắc tập thể
- Bản sắc văn hóa
- Bản tin Hiệp thông
- Bằng cấp
- Bảng hỏi
- Bảng sống
- Báo cáo khoa học
- Báo chí
- Báo Chính Nghĩa
- Báo Công giáo và Dân tộc
- Báo điện tử
- Báo Đối Diện
- Báo Đuốc Tuệ
- Báo giấy
- Bảo hiểm
- Bảo hiểm nhân thọ
- Bảo hiểm tai nạn lao động
- Bảo hiểm xã hội
- Bảo hiểm y tế
- Bạo loạn
- Bạo lực
- Bạo lực gia đình
- Bạo lực học đường
- Bạo lực vợ chồng
- Bao trùm xã hội
- Bảo vệ môi trường
- Báptít
- Bất bình đẳng
- Bất bình đẳng cơ hội
- Bất bình đẳng gia đình
- Bất bình đẳng học đường
- Bầu cử
- Bảy phép bí tích
- Bệnh nghề nghiệp
- Bệnh nhân
- Bệnh tật
- Bệnh thành tích
- Bệnh viện
- Bệnh viện đa khoa
- Bệnh viện điều dưỡng
- Bia Hậu
- Bia Thanh Mai
- Bích Câu đạo quán
- Biên chế
- Biến đổi gia đình
- Biến đổi khí hậu
- Biến đổi môi trường
- Biến đổi tôn giáo
- Biến đổi văn hóa
- Biến đổi xã hội
- Biểu tình
- Biểu tượng
- Biểu tượng văn hóa
- Bình đẳng giới
- Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Bỏ học
- Bỏ phiếu
- Bố thí
- Bua Khú
- Bùi Đình Thanh
- Bửu Sơn Kỳ Hương
- Cá nhân và cộng đồng
- Các chi phái đạo Cao Đài
- Các giai đoạn phát triển
- Các ngày Lễ
- Các nghi lễ của Chăm Bàni
- Các nghi lễ của đạo Cao Đài
- Các thánh Lễ
- Các tổ chức, hệ phái
- Cách tiếp cận
- Cách tiếp cận đa ngành
- Cách tiếp cận đơn ngành
- Cách tiếp cận liên ngành
- Cách tiếp cận xuyên ngành
- Cải Cách
- Cải cách ruộng đất
- Cải đạo
- Cái phàm tục
- Cái siêu nhiên
- Cái Thiêng
- Cái thiêng liêng
- Cao Đài
- Cắt tiền duyên
- Câu đối
- Câu hỏi đóng
- Câu hỏi mở
- Câu hỏi nghiên cứu
- Câu lạc bộ
- Cầu nguyện
- Cấu trúc gia đình
- Cấu trúc hộ gia đình
- Cấu trúc xã hội
- Chăm Bàni
- Chăm Islam
- Chăm sóc dài hạn
- Chăm sóc sức khỏe
- Chăm sóc sức khỏe ban đầu
- Chăm sóc sức khỏe nhân dân
- Chân Giả Luận
- Chân Nguyên
- Charles Louis de Secondat Montesquieu
- Chất lượng lao động
- Chất thải
- Chất xám
- Chảy máu chất xám
- Chế độ làm công ăn lương
- Chế độ tế tự
- Chi phí chăm sóc sức khỏe
- Chiến lược nhân sự
- Chiến tranh
- Chiến tranh tôn giáo
- Chính sách công
- Chính sách dân số
- Chính sách di dân
- Chính sách nông nghiệp
- Chính sách tôn giáo Việt Nam
- Chính sách y tế
- Chính trị nông thôn
- Chọn lọc giới tính
- Chủ nghĩa duy vật lịch sử
- Chủ nghĩa Islam giáo
- Chủ nghĩa tập thể
- Chủ nghĩa thành tích
- Chủ nghĩa xã hội
- Chủ thể
- Chủ tịch nước
- Chủ tịch quốc hội
- Chùa Bái Đính
- Chùa Bàni
- Chùa Bút Tháp
- Chùa Dâu
- Chùa Dơi
- Chùa Giác Lâm
- Chúa Giê su
- Chùa Hương
- Chùa Keo
- Chùa Một cột
- Chúa nhật
- Chuà Quỳnh Lâm
- Chùa Thiên Mụ
- Chùa Vàm Ray
- Chùa Vĩnh Nghiêm
- Chuẩn mực
- Chuẩn mực
- Chức năng
- Chức năng gia đình
- Chức năng giáo dục
- Chức năng tôn giáo
- Chức sắc Phật giáo
- Chức sắc, chức việc tôn giáo
- Chứng chỉ
- Chung cư
- Chứng nhân JêHôVa
- Chủng viện
- Chương trình giáo dục
- Chuyên khảo
- Chuyển tiếp nhân khẩu học
- Cơ bút
- Cơ cấu dân số
- Cơ Đốc Phục Lâm
- Cổ đông
- Cố kết xã hội
- Cổ phiếu
- Cơ sở chăm sóc dài hạn
- Cơ sở đào tạo
- Cơ sở đào tạo
- Cơ sở Phật giáo
- Cơ sở thờ tự của đạo Cao Đài
- Cơ sở tín ngưỡng
- Cơ sở tôn giáo
- Cơ sở xã hội, từ thiện
- Cơ sở y tế
- Con ngoài giá thú
- Công bằng
- Công chúng
- Công đoàn
- Công đồng Kẻ Sặt
- Công đồng Kẻ Sở
- Cộng đồng nông thôn
- Cộng đồng tôn giáo
- Công đồng Vatican II
- Công giáo
- Công giáo di cư
- Công giáo Tiến hành
- Công lập
- Công nghệ 4.0
- Công nghiệp hóa
- Công nghiệp hóa nông nghiệp
- Công nhân
- Công ty
- Cột kinh chùa Nhất Trụ
- Cú sốc văn hóa
- Cư Trần lạc đạo phú
- Cùng với Chúa ở Đông Dương
- Cuộc sống và sức khỏe
- Cứu rỗi
- Đa dạng tôn giáo
- Đa dạng văn hóa
- Đa nguyên văn hóa
- Đa thần
- Đa văn hóa
- Đại kỵ
- Đãi ngộ
- Dân chủ
- Dân số
- Dân số già
- Dân số lao động
- Dân số thất nghiệp
- Dân số trẻ
- Dân số trong độ tuổi lao động
- Dân số và phát triển
- Dân tộc thiểu số
- Đàn Xã tắc
- Đảng phái
- Dâng sao giải hạn
- Đạo đức
- Đạo đức kinh
- Đạo đức tôn giáo
- Đạo giáo (Taoism)
- Đạo giáo ở Việt Nam
- Đạo giáo Phù thuỷ
- Đạo giáo Thần tiên
- Đạo giáo vùng dân tộc thiểu số
- Đạo quán
- Đạo sĩ
- Đào tạo
- Đào tạo bậc đại học
- Đào tạo bậc phổ thông
- Đào tạo nghề
- Đào tạo sau đại học
- Đạo tạo tinh hoa
- Đào tạo từ xa
- Đạo Tin Lành
- Đạo tràng niệm phật
- Đạo tràng Tịnh độ
- Đập thủy điện
- Dạy thêm/học thêm
- Đẻ thuê
- Đền
- Đền Bà Chúa xứ
- Đền Bảo Lộc
- Đền Hùng
- Đền Kiếp Bạc
- Đền Sòng
- Di chuyển lao động
- Di cư
- Di cư nội địa
- Di cư quốc tế
- Di cung hoán số
- Di dân nông thôn
- Di động xã hội
- Di sản tôn giáo
- Di sản văn hóa
- Địa chất
- Địa điểm tôn giáo
- Dịch tế học
- Dịch vụ nông thôn
- Điểm nhóm
- Điền dã
- Điện Hòn Chén
- Điều dưỡng
- Điều tra
- Điều tra dân số giữa kỳ
- Điều tra xã hội
- Điều tra xã hội học
- Điều trị bệnh
- Điều trị ngoại trú
- Điều trị nội trú
- Đình
- Đình công
- Định hướng chính trị
- Định hướng học đường
- Định hướng nghề nghiệp
- Đỡ đẻ
- Đồ dung học tập
- Đỗ Thái Đồng
- Do Thái giáo
- Đô thị
- Đô thị hóa
- Đô thị hóa nông thôn
- Đoàn kết cơ giới
- Doanh nghiệp
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
- Doanh nghiệp nhà nước
- Doanh nghiệp tư nhân
- Đội bát nhang
- Đội lệnh
- Đổi mới giáo dục
- Đói nghèo
- Đời sống đô thị
- Đời sống tôn giáo
- Đối tượng thờ cúng
- Đồng
- Đồng bằng sông Cửu Long
- Đồng bằng sông Hồng
- Động đất
- Dòng họ
- Dòng tu
- Dòng tu Sufi
- Dữ liệu
- Dư luận xã hội
- Đức me Maria
- Emile Durkheim
- Emmanuel Joseph Sieyes
- Erving Gofmann
- Ferdinand de Tonnies
- Francois Houtart
- Frédéric Le Play
- Gabriel Tarde
- Gaetano Mosca
- Georg Simmel
- George Caspar Homans
- George Ritze
- Gia đình
- Gia đình bình dân
- Gia đình cách mạng
- Gia đình cha/mẹ đơn thân
- Gia đình chuyển giới
- Gia đình đa thế hệ
- Gia đình đô thị
- Gia đình đồng tính
- Gia đình hạt nhân
- Gia đình hiện đại
- Gia đình liệt sĩ
- Gia đình mẫu hệ
- Gia đình mở rộng
- Gia đình một vợ - một chồng
- Gia đình nông thôn
- Gia đình Phật tử
- Gia đình phong kiến
- Gia đình phụ hệ
- Gia đình tái hôn/tái tạo lập
- Gia đình thời xã hội chủ nghĩa
- Gia đình thượng lưu
- Gia đình trung lưu
- Gia đình truyền thống
- Gia đình và tôn giáo
- Gia đình văn hóa
- Gia đình Việt Nam
- Già hóa dân số
- Giả thuyết nghiên cứu
- Giá trị
- Giá trị bằng cấp
- Giá trị tinh thần
- Giá trị tôn giáo
- Giá trị văn hóa
- Giai cấp công nhân
- Giai cấp nông dân
- Giai cấp xã hội
- Giải thoát luận
- Giám mục Nguyễn Bá Tòng
- Giám mục Nguyễn Văn Bình
- Giáo dân
- Giáo dục
- Giáo dục công dân
- Giáo dục đạo đức
- Giáo dục gia đình
- Giáo dục mầm non
- Giáo dục nông thôn
- Giáo dục Phật giáo Việt Nam
- Giáo dục phổ thông
- Giáo dục sức khỏe
- Giáo dục thời Đổi mới
- Giáo dục thời Pháp thuộc
- Giáo dục thời phong kiến
- Giáo dục tiểu học
- Giáo dục trực quan
- Giáo dục và di động xã hội
- Giáo dục và giảm nghèo
- Giáo dục và phát triển
- Giáo hạt
- Giáo hoàng
- Giáo hội các Thánh Hữu đời sau Chúa Giêsu Ky Tô
- Giáo hội Phật giáo Việt Nam
- Giáo luật
- Giáo luật
- Giáo luật, kỷ luật
- Giao lưu văn hóa
- Giáo nghi
- Giáo phái
- Giáo phận
- Giáo phu
- Giáo sĩ
- Giáo sĩ Alexandre Rhodes
- Giao thông đô thị
- Giáo trình
- Giáo xứ
- Giới
- Giới tính
- Giới tinh hoa
- Giường bệnh
- Gỗ
- Góa
- Hạn hán
- Hàng giáo phẩm
- Hàng giáo phẩm Công giáo VN
- Hành động tập thể
- Hành động xã hội
- Hành hương
- Hành hương
- Hành trình và truyền giáo
- Hành vi
- Hành vi tôn giáo
- Hành vi văn hóa
- Hệ sinh thái
- Hệ thống chức vụ
- Hệ thống đảng chính trị
- Hệ thống giáo dục
- Hệ thống tổ chức
- Hệ thống xã hội
- Hèm
- Herbert Blumer
- Herbert Spencer
- Hiến Chương
- Hiện đại hóa
- Hiện đại hóa
- Hiến sinh
- Hiện tượng các ông Đạo Nam Bộ
- Hiện tượng Tôn giáo mới ở VN
- Hiệp hội thể thao
- Hiệu ứng nhà kính
- Hình sự hóa
- Hình thái gia đình
- Hình thái nhà nước
- Hộ gia đình
- Hộ gia đình nông dân
- Họ hàng thân tộc
- Hô thần nhập tượng
- Hoà Hảo (làng)
- Hỏa hoạn
- Hòa nhập xã hội
- Hoạt động nghề nghiệp
- Hoạt động tín ngưỡng
- Hoạt động tôn giáo
- Học bạ
- Học đường
- Học Kinh Thánh
- Học liệu
- Học lực
- Học nghề
- Học thuyết xã hội Công giáo
- Học vấn
- Hội C.M.A
- Hội chứng
- Hồi cư
- Hội đoàn
- Hội đoàn kết sư sãi yêu nước
- Hội đồng giám mục Việt Nam
- Hội đồng quản trị
- Hội đồng sư cả Hồi giáo Bàni tỉnh Ninh Thuận
- Hồi giáo
- Hồi giáo ở Việt Nam
- Hội Long Hoa
- Hội nhập xã hội
- Hội thừa sai Paris
- Hội yến Diêu trì
- Hỗn dung tôn giáo
- Hôn nhân sắp đặt
- Hôn nhân tình yêu
- Hồn, vía
- Hồng y
- Hợp đồng lao động
- Hợp tác xã
- Hợp tác xã kiểu mới
- Hợp tác xã nông nghiệp
- Howard Becker
- Hủ tục
- Huấn luyện viên
- Hướng dẫn phỏng vấn sâu
- Hữu thần
- Huyền Thiên Chân Vũ
- Huyết áp
- Huỳnh Phú Sổ
- Internet
- James S. Coleman
- Jean-Jacques Rousseau
- Joseph Schumpeter
- Jurgen Habermas
- Karl Mannheim
- Karl Marx
- Kế đăng
- Kế hoạch hóa gia đình
- Kết hôn
- Khách thể nghiên cứu
- Khâm sứ Tòa thánh
- Khán giả
- Khánh Hoà
- Khảo sát
- Khâu Đà La
- Khí quyển
- Khoa bảng
- Khoa học xã hội
- Khoán 10
- Khoán hộ
- Không gian công cộng
- Không gian đô thị
- Không gian thiêng
- Khổng Tử
- Khu hành chính
- Khu công nghiệp
- Khu đô thị chuyên biệt
- Khu phố thương mại
- Khu thương mại
- Khu vực đô thị
- Khu vực thủ công nghiệp
- Khung phân tích
- Khuôn mẫu ứng xử
- Khuôn mẫu văn hóa
- Khương Tăng Hội
- Khuyến nông
- Kiểm soát mức sinh
- Kiểm soát xã hội
- Kiến tạo xã hội
- Kiến trúc Phật giáo Việt Nam
- Kinh Qur’an
- Kinh tế đô thị
- Kinh tế nông thôn
- Kinh tế phi chính thức
- Kinh tế thị trường
- Kinh thánh Công giáo
- Kinh Thánh Tin Lành
- Kính Thiên (Điện, Hoàng thành Thăng Long)
- Kỳ thi đại học
- Kỹ thuật thăm dò
- Ký túc xá
- Làm chứng đạo
- Lạm dụng thuốc
- Lạm dụng tình dục trẻ em
- Lạm phát bằng cấp
- Lâm Tế
- Làng
- Làng - họ
- Làng - nước
- Làng chuyên canh
- Làng độc canh
- Làng nghề
- Làng thủ công
- Làng thuần nông
- Lãnh tụ tôn giáo
- Lao động
- Lao động có tay nghề
- Lao động cưỡng bức
- Lao động không có tay nghề
- Lao động phi chính thức
- Lão khoa
- Lão Tử (Thái Thượng Lão quân)
- Lễ hội
- Lễ hội Ka tê của người Chăm
- Lễ hội tín ngưỡng
- Lễ hội tôn giáo
- Lễ kết thúc mùa hành hương
- Lễ kết thúc tháng Ramadan
- Lễ tốt nghiệp
- Lễ Trọng
- Lệch chuẩn
- Lewis Coser
- Lịch Islam giáo
- Lịch sử học đường
- Lịch sử Hội Thánh Tin Lành Việt Nam 1911 – 1965.
- Lịch sử vương quốc Đàng Ngoài
- Liên đoàn Công giáo Việt Nam
- Liên kết cộng đồng
- Liên minh hợp tác xã
- Liễu Hạnh
- Lĩnh vực phi chính thức
- Loạn luân
- Lợi nhuận
- Lối sống
- Lối sống đô thị
- Lối sống nông thôn
- Lũ lụt
- Lựa chọn bạn đời
- Lựa chọn giới tính
- Luân lý Công giáo
- Luật Hôn nhân và Gia đình
- Luật phát quốc tế
- Luật và lập pháp
- Lục độ tập kinh
- Lực lượng lao động
- Lương
- Luy Lâu
- Lý Hoặc luận
- Ly hôn/ ly dị
- Ly thân
- Lý thuyết
- Lý thuyết “sắp đặt”.
- Lý thuyết cá nhân
- Lý thuyết cấu trúc chức năng
- Lý thuyết cấu trúc hóa
- Lý thuyết cấu trúc nhóm xã hội
- Lý thuyết chức năng
- Lý thuyết cơ cấu/thuyết cấu trúc
- Lý thuyết cơ cấu-chức năng
- Lý thuyết di cư
- Lý thuyết gán nhãn
- Lý thuyết giới
- Lý thuyết hành động xã hội
- Lý thuyết hậu cơ cấu/thuyết hậu cấu trúc
- Lý thuyết hậu hiện đại
- Lý thuyết hậu Mác-xít
- Lý thuyết hệ thống
- Lý thuyết hệ thống thế giới
- Lý thuyết hiện đại hóa
- Lý thuyết hút-đẩy
- Lý thuyết khuếch tán
- Lý thuyết kiểm soát
- Lý thuyết lệch chuẩn
- Lý thuyết lệch chuẩn xã hội
- Lý thuyết lựa chọn hợp lý
- Lý thuyết Mác-xít
- Lý thuyết mong đợi/ kỳ vọng
- Lý thuyết nghiên cứu tôn giáo
- Lý thuyết nhân cách
- Lý thuyết nhận dạng
- Lý thuyết nhận thức
- Lý thuyết nữ quyền
- Lý thuyết phân phối/ phân bổ
- Lý thuyết phê phán
- Lý thuyết phụ thuộc
- Lý thuyết quá độ về di dân
- Lý thuyết quan hệ xã hội
- Lý thuyết quy gán
- Lý thuyết quyết định
- Lý thuyết tân chức năng
- Lý thuyết tân Mác-xít
- Lý thuyết tổ chức
- Lý thuyết trao đổi
- Lý thuyết trò chơi
- Lý thuyết tương tác biểu trưng
- Lý thuyết tương tác và văn hóa
- Lý thuyết tương tác xã hội
- Lý thuyết vai trò
- Lý thuyết văn hóa
- Lý thuyết vốn xã hội
- Lý thuyết xung đột
- Ma thuật
- Mạng lưới xã hội
- Marcel Mauss
- Mạt thế luận
- Mật tông Việt Nam
- Maurice Halwachs
- Max Weber
- Mẻ hoa
- Mê tín dị đoan
- Mennonite
- Michel Crozier
- Michel Foucault
- Miếu
- Minh Lý đạo
- Minh Sư đạo
- Mo
- Mộc bản chùa Vĩnh Nghiêm và chùa Bổ Đà
- Mộc bản Triều Nguyễn
- Môi trường
- Môi trường đô thị
- Môi trường không khí
- Môi trường nông thôn
- Môi trường nước
- Môi trường tự nhiên
- Môi trường và phát triển
- Môi trường xã hội
- Môn đăng hộ đối
- Một trăm năm thành lập chi hội Tin Lành Hà Nội 2016
- Một trăm năm Tin Lành đến Việt Nam 2011
- Mức sinh
- Mức sinh tự nhiên
- Mục sư Hoàng Trọng Thừa
- Mục sư Lê Hoàng Phu
- Mục sư Lê Văn Thái
- Mục sư Phạm Xuân Tín
- Mục tiêu kinh doanh
- Mục vụ Cơ Đốc
- Muhammad
- Năm thánh
- Năm trăm năm cuộc Cải Cách Tin Lành 2017
- Nạn mại dâm
- Nặng lượng cuộc sống
- Năng lượng sạch/tái tạo
- Năng lượng tái tạo
- Năng suất lao động
- Nạo phá thai
- Ngập mặn
- Nghè
- Nghệ thuật
- Nghệ thuật Phật giáo Việt Nam
- Nghèo đa chiều
- Nghèo đô thị
- Nghèo thu nhập
- Nghi lễ hôn nhân Chăm Bà ni
- Nghi lễ Karơh (lễ trưởng thành cho thiếu nữ Chăm Bà ni)
- Nghi lễ Katat (lễ trưởng thành cho nam thiếu niên Chăm Bà ni)\
- Nghi lễ tang ma Chăm Bà ni
- Nghi lễ tôn giáo
- Nghi lễ vòng đời
- Nghi lễ vòng đời
- Nghi thức tẩy thể
- Nghiên cứu dân tộc thiểu số
- Nghiên cứu đánh giá
- Nghiên cứu hồi cố
- Nghiên cứu thăm dò
- Nghiên cứu thử nghiệm
- Nghiên cứu trường hợp
- Nghiệp đoàn
- Ngô Chân Lưu (Khuông Việt)
- Ngoại hôn
- Ngoại ô
- Ngoại tộc
- Ngọc Hoàng Thượng đế
- Ngọc Phả
- Ngọc Sơn (Đền, Hà Nội)
- Ngôn ngữ
- Ngũ Tuần
- Người bản địa
- Người bệnh
- Người cao tuổi
- Người cung cấp thông tin
- Người đang có việc làm
- Người di cư
- Người sáng lập đạo Cao Đài
- Người trả lời
- Nguồn bệnh
- Nguồn gốc tôn giáo
- Nguồn gốc xã hội
- Nguồn lao động
- Nguồn tài nguyên
- Nhà cao tầng
- Nhà máy
- Nhà ở đô thị
- Nhà thờ
- Nhà thờ
- Nhà thờ Chính tòa Đức bà Sài Gòn
- Nhà thờ Chính tòa Phủ Cam
- Nhà thờ La Vang
- Nhà thờ lớn Hà Nội
- Nhà Thờ Phát Diệm
- Nhà tu hành
- Nhân công giá rẻ
- Nhân học tôn giáo
- Nhãn khoa
- Nhân sinh quan tôn giáo
- Nhân sự
- Nhập cư
- Nhập thế
- Nhất thần
- Nho giáo
- Nho giáo Việt Nam
- Nhóm những giờ Kinh Phụng vụ
- Nhu cầu tôn giáo
- Niềm tin tôn giáo
- Niềm tin xã nội
- Nội Đạo Tràng
- Nội hôn
- Nông dân
- Nông dân tập thể
- Nông nghiệp
- Nông nghiệp xanh
- Nông thôn
- Nông thôn mới
- Norbert Elias
- Nước
- Nước thải
- Ô nhiễm đất
- Ô nhiễm môi trường
- Ô nhiễm nguồn nước
- Peter Blau
- Phái Shi’ite
- Phái Sunni
- Phân công lao động
- Phân công lao động xã hội
- Phân hóa xã hội
- Phản hồi của công chúng
- Phân phối thu nhập
- Phân tầng xã hội
- Phân tích chính sách y tế
- Phân tích chủ đề
- Phân tích cuộc phỏng vấn
- Phân tích hồi quy
- Phân tích nhân tố
- Phân tích văn bản
- Phản văn hóa
- Pháp luật tôn giáo Việt Nam
- Pháp sư
- Phật giáo
- Phật giáo Bắc tông/Bắc truyền
- Phật giáo Hiếu nghĩa Tà Lơn
- Phật giáo Hoà Hảo
- Phật giáo Khất sỹ
- Phật giáo Nam tông Khmer
- Phật giáo Nam tông kinh
- Phật giáo Trúc Lâm
- Phật giáo Việt Nam
- Phật Mẫu Man Nương
- Phật thầy Tây An Đoàn Minh Huyên
- Phát triển
- Phát triển bền vững
- Phát triển đô thị
- Phát triển nông thôn
- Phát triển xã hội
- Phế thải
- Phép giảng tám ngày
- Phi
- Phi lợi nhuận
- Phiếm thần
- Phố thương mại
- Phòng bệnh
- Phòng khám đa khoa
- Phòng mổ
- Phòng ngừa
- Phong trào Chấn hưng Phật giáo
- Phong trào công nhân
- Phong trào hội kín Nam Kỳ
- Phong trào tôn giáo
- Phong trào tôn giáo mới (new religious movement)
- Phong tục
- Phỏng vấn
- Phỏng vấn bán cấu trúc
- Phỏng vấn bổ sung
- Phỏng vấn cấu trúc
- Phỏng vấn hồi cố
- Phỏng vấn lặp
- Phỏng vấn nhóm
- Phỏng vấn sâu
- Phỏng vấn tự do
- Phủ Giày
- Phụ huynh học sinh
- Phụ khoa
- Phủ nấp
- Phủ Tây Hồ
- Phục hồi chức năng
- Phục hồi tôn giáo
- Phương pháp định lượng
- Phương pháp định tính
- Phương pháp lịch sử
- Phương pháp luận
- Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tôn giáo
- Phương pháp quan sát
- Phương pháp so sánh
- Phương tiện truyền thông
- Pierre Bourdieu
- Quá độ dân số
- Quá trình dân số
- Quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về tôn giáo
- Quan hệ lao động
- Quan hệ nghề nghiệp
- Quan nại
- Quản lý
- Quản lý chất thải
- Quản lý đô thị
- Quan sát
- Quan sát tham sự
- Quản trị
- Quảng cáo
- Quốc hội
- Quy hoạch đô thị
- Quy mô dân số
- Quy mô gia đình
- Quy trình khảo sát
- Quyền con người
- Quyền lực
- Quyền lực chính trị
- Quyền trẻ em
- Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo
- Ralf Dahrenforf
- Ramưwan
- Randall Collins
- Raymond Boudon
- Robert Merton
- Robert Park
- Robert Putnam
- Rối loạn hành vi
- Rủi ro
- Sắc phong
- Sách giáo khoa
- Sách giáo lý Hội thánh Công giáo
- Sấm giảng thi văn giáo lý Phật giáo Hoà Hảo
- Sản xuất
- Sản xuất nông nghiệp
- Sản xuất tư bản
- Sản xuất xã hội chủ nghĩa
- Shaman giáo
- Sĩ Nhiếp
- Sinh mổ
- Sinh thái
- Sinh thái học
- Sổ tay ghi chép thực địa
- Sơn Môn
- Sống chung không kết hôn
- Sống thử
- Sự cố tràn dầu
- Sử dụng dịch vụ chăm sóc sức khỏe
- Sự kiện xã hội
- Sự kiện xã hội tổng thể
- Sự tha hóa
- Sự thờ cúng Cửu thiên Huyền nữ
- Sự thờ cúng Quan Công
- Sự thống trị
- Sức khỏe
- Sức khỏe môi trường
- Sức khỏe nam giới
- Sức khỏe người lao động
- Sức khỏe sinh sản
- Sức khỏe sinh sản vị thành niên
- Suy thoái môi trường
- Tác phẩm nghệ thuật
- Tài chính
- Tái định cư
- Tài liệu giảng dạy
- Tài nguyên
- Tái sản sinh xã hội
- Talcots Parsons
- Tam giáo đồng nguyên
- Tâm linh
- Tam tổ thực lục
- Tầng lớp trung lưu
- Tầng lớp xã hội
- Tăng trưởng
- Tăng trưởng đô thị
- Tào Động
- Tảo hôn
- Tạp chí Giảng và Sống
- Tạp chí truyền giáo
- Tạp chí Từ Bi Âm
- Tập huấn, đào tạo
- Tập san Mục Vụ
- Tập san Thông Công
- Tập tính
- Tập tục
- Tay nghề
- Tế giao
- Tệ nạn xã hội
- Tế ngu
- Tế thần
- Tế tổ
- Tết
- Thạch Quang Phật
- Thăm viếng
- Thần đạo học
- Thần học
- Thần học Can vanh
- Thần học Lu thơ
- Thần phả
- Thân tộc
- Tháng Ramadan
- Thành công học đường
- Thánh địa Mecca
- Thánh đường Hồi giáo ở VN
- Thánh Gióng
- Thành Hoàng Làng
- Thánh Kinh Báo, Thánh Kinh nguyệt san.
- Thanh lao công
- Thành lập Hội thánh bản xứ
- Thánh ngôn Hiệp tuyển
- Thanh niên
- Thành phố mới
- Thánh tử đạo
- Thảo Đường
- Thảo luận nhóm tập trung
- Tháp Phật giáo
- Thất bại học đường
- Thất nghiệp
- Thế giới quan tôn giáo
- Thế hệThể thao
- Thể thao - giải trí
- Thể thao bình dân/quần chúng
- Thể thao thành tích cao
- Thế tục hoá
- Thế tục hóa
- Then
- Thị trường
- Thị trường giáo dục
- Thích Quảng Đức
- Thiên Chúa Thánh giáo Khải Mông
- Thiên hướng học đường
- Thiên mệnh
- Thiền sư Đỗ Pháp Thuận
- Thiền sư Vạn Hạnh
- Thiên tai
- Thiên Tiên Thánh giáo
- Thiên tiên Thánh giáo (Huế)
- Thiền tông chỉ nam
- Thiền tông Việt Nam
- Thiền uyển tập anh
- Thiền viện Trúc Lâm
- Thiên Yana
- Thiêng hoá
- Thiết chế chính trị
- Thiết chế giáo dục
- Thiết chế tôn giáo
- Thiết chế văn hóa
- Thiết chế xã hội nông thôn
- Thờ cúng
- Thờ cúng tổ tiên
- Thờ Đức Thánh Trần
- Thọ Mai gia lễ
- Thờ Mẫu
- Thờ Nữ thần
- Thờ thần Cá Voi
- Thờ Thần Đất
- Thờ Thần Núi
- Thờ thần Nước
- Thờ thần Rừng
- Thờ thần tài
- Thờ Thiên Hậu
- Thờ Thổ thần
- Thờ Tổ nghề
- Thờ Tứ Pháp
- Thời gian làm việc
- Thời sự
- Thông báo giờ cầu nguyện
- Thông điệp truyền thông
- Thống kê hộ tịch
- Thorstein Veblen
- Thư chung 1980
- Thù lao
- Thu nhập
- Thu nhập bình quân
- Thu thập số liệu
- Thực chứng luận
- Thực hành tôn giáo
- Thực hành tôn giáo
- Thực nghiệm
- Thuỷ Nguyệt
- Thuyết tương đối văn hóa
- Tiệc thánh
- Tiến bộ xã hội
- Tiền lương
- Tiếp biến văn hóa
- Tiếp cận phân tích văn hóa
- Tiếp cận sinh thái học văn hóa
- Tiểu văn hóa
- Tín đồ Islam
- Tín đồ tôn giáo
- Tín Lý
- Tín ngưỡng
- Tín ngưỡng thờ Hùng Vương
- Tín ngưỡng tôn giáo
- Tịnh Độ cư sĩ Phật hội Việt Nam
- Tịnh độ tông Việt Nam
- Tình trạng sức khỏe
- Tổ chức
- Tổ chức khoa học về lao động (OST) –Chủ nghĩa taylorism
- Tổ chức tôn giáo
- Tổ đình
- Tổ tiên Chính giáo
- Toà Thánh Tây Ninh
- Tòa thánh Vatican
- Toàn cầu hoá tôn giáo
- Tội phạm
- Tội phạm đô thị
- Tôn giáo Baha’i ở Việt Nam
- Tôn giáo bản địa (Indigenous Religion)
- Tôn giáo của người Hoa (Nam Bộ)
- Tôn giáo học
- Tôn giáo học so sánh
- Tôn giáo hỗn hợp (Syncretic Religion)
- Tôn giáo nội sinh
- Tôn giáo và chính trị
- Tôn giáo và dân tộc
- Tôn giáo và giáo dục
- Tôn giáo và khoa học
- Tôn giáo và pháp quyền
- Tôn giáo và văn hoá
- Tôn giáo và văn hóa
- Tôn giáo và xã hội
- Tôn giáo và xã hội
- Tổn thương tâm lý
- Tổng Điều tra Dân số
- Tông đồ
- Tổng giáo phận
- Trải nghiệm tôn giáo
- Trạm y tế
- Trần Hưng Đạo
- Trần Thái Tông
- Trao đổi văn hóa
- Trào lưu xã hội học
- Trẻ em
- Trí lực
- Tri thức
- Trình độ học vấn
- Trình đồng
- Trụ sở truyền giáo đầu tiên
- Trúc Lâm tam tổ
- Trúc lâm tông chỉ nguyên thanh
- Trung Hòa Nhật báo
- Trường Chúa Nhật
- Trường công
- Trường học
- Trưởng Lão
- Trường lực chính trị
- Trường lực tôn giáo
- Trường phái Chicago
- Trường phái đa nguyên
- Trường phái Frankfurt
- Trường phái tinh hoa
- Trường phái xã hội học Anh
- Trường phái Xã hội học Đức
- Trường phái xã hội học Pháp
- Trường tư
- Truyền giảng
- Truyền giáo
- Truyền thông tôn giáo
- Truyền thống tôn giáo
- Truyền thừa
- Tứ Ân Hiếu Nghĩa
- Tứ Bất tử
- Từ Đạo Hạnh
- Tứ Diện Phúc Âm
- Tu sỹ Chăm Bàni
- Tu sỹ Chăm Islam
- Tứ thư Ngũ kinh
- Tư tưởng Hồ Chí Minh về tôn giáo
- Tử vong
- Tử vong trẻ em
- Tuần thánh
- Tuệ Trung Thượng Sỹ
- Tuổi kết hôn
- Tuổi lao động tối thiểu
- Tuổi thọ trung bình
- Tỷ lệ sinh và chết
- Tỷ số giới tính
- Tỷ số phụ thuộc
- Tỳ-ni-đa-lưu-chi
- Ưa thích con trai
- Uỷ ban đoàn Kết Công giáo VN
- Uy quyền
- Vai trò
- Vai trò tôn giáo
- Văn bia
- Văn chỉ
- Vấn đề xã hội
- Văn giáng bút
- Văn hóa
- Văn hóa – nghệ thuật
- Văn hóa cộng đồng
- Văn hóa dân gian
- Văn hóa đô thị
- Văn hóa doanh nghiệp
- Văn hóa gia đình
- Văn hóa hiện đại
- Văn hoá Islam
- Văn hóa làng xã
- Văn hóa lúa nước
- Văn hóa nông thôn
- Văn hóa phi vật thể
- Văn hóa phương Đông
- Văn hóa phương Tây
- Văn hóa tiêu dùng
- Văn hoá tín ngưỡng
- Văn hóa truyền thống
- Văn hóa và sự phát triển
- Văn hóa vật thể
- Văn khấn Nôm
- Văn miếu
- Văn minh
- Văn Phẩm Cơ Đốc
- Vạn vật hữu linh
- Vật cấm kỵ
- Vệ sinh lao động
- Ven đô
- Ven đô hóa/đô thị hóa ven đô
- Vi phạm luật pháp
- Vị thành niên
- Vị thế
- Việc làm
- Việc làm bán thời gian
- Việc làm chính
- Việc làm được trả lương
- Việc làm gia đình
- Việc làm phụ
- Việc làm toàn thời gian
- Vifredo Pareto
- Vô gia cư
- Vô Ngôn Thông
- Vô thần luận
- Vốn biểu trưng
- Vốn kinh tế
- Vốn tài chính
- Vốn văn hóa
- Vốn xã hội
- Vũ Khiêu
- Wai
- WC Cadman
- Website
- Wright Mills
- Xã hội bằng cấp
- Xã hội công nghiệp
- Xã hội dân sự
- Xã hội hóa
- Xã hội hóa chính trị
- Xã hội học bệnh tật
- Xã hội học chuyên biệt
- Xã hội học đại cương
- Xã hội học gia đình
- Xã hội học Giáo dục
- Xã hội học giới
- Xã hội học kinh tế
- Xã hội học lao động
- Xã hội học Môi trường
- Xã hội học nghề nghiệp
- Xã hội học nông thôn
- Xã hội học phát triển
- Xã hội học sức khỏe
- Xã hội học thấu hiểu
- Xã hội học tổ chức
- Xã hội học Văn hóa
- Xã hội học vi mô
- Xã hội học vĩ mô
- Xã hội làm công ăn lương
- Xã hội nông thôn
- Xã hội tiểu nông
- Xã hội tư bản
- Xã viên hợp tác xã
- Xác tín đức tin
- Xử lý số liệu
- Xung đột
- Xung đột giá trị
- Xung đột nhóm
- Xung đột tôn giáo
- Xung đột văn hóa
- Xung đột xã hội
- Y học dự phòng
- Y tế công cộng
- Y tế dự phòng
- Y tế thôn bản
- Ý thức tập thể
- Yang
- Youtube
https://bktt.vn/BKTT:T%C3%B4n_gi%C3%A1o,_X%C3%A3_h%E1%BB%99i_h%E1%BB%8Dc
..
---
Một số mục từ
3.
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng là một cuộc nổi dậy của người dân Âu Lạc chống lại chính quyền, khoảng năm 40 đến 43, trong thời kỳ Bắc thuộc của lịch sử Việt Nam, dưới sự lãnh đạo của hai chị em Trưng Trắc và Trưng Nhị. Sau khi đánh bại chính quyền địa phương của Thái thú Tô Định, Trưng Trắc xưng vương, đóng đô ở huyện Mê Linh, được thuế của nhân dân hai quận Giao Chỉ và Cửu Chân trong 2 năm.(TKC, tr.425) Năm 42, nhà Hán cử đạo quân do tướng Mã Viện dẫn đầu tiến đánh nghĩa quân Hai Bà Trưng. Năm 43, nhà Hán đã tái kiểm soát hoàn toàn Âu Lạc. Tuy dành được độc lập trong thời gian ngắn ngủi, cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng là sự kiện có giá trị đặc biệt trong suốt tiến trình lịch sử Việt Nam, không chỉ là cột mốc bản lề khẳng định thành tựu bất hủ trong thời đại dựng nước đầu tiên, mà còn định hướng cho tương lai phát triển của cuộc đấu tranh thoát khỏi ách thống trị nghìn năm của các đế chế phương Bắc.
Nhà Đông Hán và chính sách thống trị Âu Lạc[sửa]
Sau thất bại của An Dương Vương vào năm 179 TCN, nước Âu Lạc bị rơi vào ách thống trị của nhà Triệu (179 TCN - 111 TCN), tiếp đến nhà Tây Hán (111 TCN - 8 SCN), nhà Tân (8 SCN - 23 SCN). Năm Ất Dậu (25 SCN), Lưu Tú, lên ngôi Hoàng đế, lập ra nhà Hán (Đông Hán), đóng đô tại Lạc Dương, tỉnh Hà Nam (Trung Quốc), khẳng định quyền thống trị trên toàn bộ đất đai của nhà Tây Hán và nhà Tân trước đó. Nhà Đông Hán tồn tại gần 2 thế kỷ (25-220) là thời kỳ phát triển cường thịnh của đại đế chế Trung Hoa, trong đó hơn 60 năm đầu (25-88) là giai đoạn Trung Quốc ổn định ở bên trong và có điều kiện mở rộng bành trướng ra bên ngoài, đặc biệt xuống khu vực phía Nam.
Dựa vào tầng lớp đại địa chủ miền Trung Nguyên, Lưu Tú đã khôi phục lại đại đế chế Hán, đến đây Hán Quang Vũ bằng quyền uy tối thượng của mình lại tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tầng lớp quan lại, địa chủ đẩy mạnh di dân (nông dân phá sản, tội nhân, chiến binh) xuống “khẩn thực” ở miền Giang Nam. Chính sách di dân “khẩn thực” của nhà Đông Hán không chỉ trực tiếp giải quyết tình trạng nông dân mất đất, phá sản và lưu vong đang là ngòi nổ của các cuộc đấu tranh làm đảo lộn xã hội miền Trung Nguyên, mà thực sự đã mở rộng các trang trại ở phương Nam, tăng cường thế lực cho các “cự tộc”, làm cơ sở (kinh tế, chính trị, xã hội) cho chính sách thống trị của nhà Đông Hán ở vùng đất mới phương Nam. Cũng từ đầu Công nguyên, thương mại, đặc biệt là thương mại trên Biển Đông phát triển mạnh, khu vực miền Nam Trung Quốc, trong đó có Giao Châu thực sự trở thành đầu mối của các chính sách bành trướng, nô dịch và bóc lột của nhà Đông Hán.
Buổi đầu nhà Đông Hán vẫn duy trì cơ cấu tổ chức của nhà Tây Hán trước đây. Ở bên trên nhà Đông Hán vẫn đặt châu Giao Chỉ thống suất 7 quận: Nam Hải, Hợp Phố, Uất Lâm, Thương Ngô (thuộc các tỉnh Quảng Đông, Quảng Tây, Trung Quốc), Giao Chỉ, Cửu Chân và Nhật Nam (tương đương với khu vực Bắc Bộ và Trung Bộ Việt Nam) và tiếp tục đặt trị sở tại thành Luy Lâu - trung tâm của quận Giao Chỉ là quận lớn nhất và quan trọng nhất trong toàn châu. Thành Luy Lâu (thôn Lũng Khê, xã Thanh Khương, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh) đến đầu đời Đông Hán vừa là trị sở của châu Giao Chỉ, vừa là trị sở của quận Giao Chỉ.
Đứng đầu châu Giao Chỉ là chức Thứ sử (hay còn gọi là Giao Chỉ Thứ sử). Đứng đầu các quận thuộc châu là chức Thái thú. Các Thái thú ở các quận thuộc châu Giao Chỉ lúc này phần nhiều đều là những người đã giữ chức vụ từ cuối thời Tây Hán và được nhà Đông Hán bổ nhiệm lại.
Tích Quang là người vùng Hán Trung (Thiểm Tây, Trung Quốc) làm Thái thú Giao Chỉ từ thời Hán Bình Đế (1-5 SCN), theo sách Hậu Hán thư, “vào thời Vương Mãng, Tích Quang đóng cửa giữ Giao Chỉ; Hán Quang Vũ lên ngôi, năm Kiến Vũ thứ nhất (25 SCN) sai sứ triều cống, được phong Diêm Thuỷ hầu”. Tích Quang là người có công “dạy cho dân địa phương biết lễ nghĩa, tiếng tăm ngang hàng với Nhâm Diên” (HHT, q.76).
Nhâm Diên được Hán Quang Vũ trực tiếp cử về làm Thái thú quận Cửu Chân. Nhâm Diên là người huyện Uyển (Nam Dương, Hà Nam), năm 12 tuổi học tại Trường An, giỏi về kinh Thi, Dịch, Xuân Thu, nổi danh tại Thái học, được ca tụng là “Nhâm thánh đồng”. “Vào năm Kiến Vũ thứ nhất (25 SCN) chiếu vời làm Thái thú Cửu Chân. Vua Quang Vũ cho gặp, ban y phục tơ lụa màu đen, lệnh vợ con lưu tại Lạc Dương (tỉnh Hà Nam). Lúc bấy giờ dân Cửu Chân quen nghề săn bắn, không biết cày ruộng bằng trâu bò, nên thường phải mua lương thực của Giao Chỉ, dân chúng sống khốn khó. Diên ra lệnh đúc khí cụ canh tác, dạy cách cày cấy; nhờ đó ruộng đất khai khẩn rộng ra, dân chúng được cung cấp sung túc”(HHT, q.76). Sách Đại Việt sử ký toàn thư cũng cho biết rõ, đến Cửu Chân, Nhâm Diên thấy: “Tục người Cửu Chân chỉ làm nghề đánh cá, đi săn, không biết cày cấy. Diên mới dạy dân khai khẩn ruộng đất, hàng năm cày trồng, trăm họ no đủ. Dân nghèo không có sính lễ cưới vợ, Diên bảo các trưởng lại trở xuống bớt bổng lộc ra để giúp đỡ, cùng một lúc lấy vợ có đến 2.000 người. Diên coi việc được 4 năm thì bị gọi về” (ĐVSKTT, t.1, tr.155).
Theo sách Hậu Hán thư: “Thời vua Quang Vũ trung hưng, Tích Quang tại Giao Chỉ, Nhâm Diên tại Cửu Chân chỉ cho dân cách cày cấy, chế mũ giày, đặt ra sính lễ môi giới mới biết việc giá thú; mở học hiệu dạy cho lễ nghĩa” (HHT, q.116). Cả Tích Quang và Nhâm Diên trước sau đều dùng lối sống Hoa cải biến phong hóa Việt. Họ mở trường dạy lễ nghĩa và buộc người Việt phải tuân theo các thứ lễ nghĩa Trung Quốc, từ những việc như lấy vợ, gả chồng, cho đến ăn mặc và cả việc tổ chức sản xuất cũng đều phải theo truyền thống, tập quán và kỹ thuật Hán. Sử cũ đã lý tưởng hóa những việc làm của Tích Quang và Nhâm Diên, coi đây là công lao “khai hóa văn minh” cho khu vực Giao Chỉ, Cửu Chân. Sách Hậu Hán thư khẳng định: “Văn hoá đất Lĩnh Nam bắt đầu từ hai viên Thái thú này” (HHT, q.76).
Có thể xem đây là một dấu mốc quan trọng xác nhận sự chuyển biến về xã hội và văn hóa trên địa bàn Giao Chỉ, Cửu Chân, nhưng trên thực tế chính là thủ đoạn thống trị, bóc lột và đồng hóa hết sức tinh vi của chính quyền đô hộ Đông Hán, mà trước đó nhà Tây Hán và nhà Tân chưa bao giờ làm được. Trải qua 200 năm thống trị Âu Lạc, đến đây Trung Quốc lần đầu tiên mới đưa được văn hóa Hán, lối sống Hán vào trong xã hội Giao Chỉ, Cửu Chân, áp dụng pháp luật Hán, bắt người dân phải tuân theo lễ giáo phong kiến Hán và xóa bỏ lối “dùng tục cũ mà cai trị” của người Việt. Trên cơ sở này, nhà Hán càng ngày càng đẩy mạnh thêm chính sách bóc lột và đồng hóa. Ngoài việc bắt dân Giao Chỉ, Cửu Chân phải cống nạp nhiều của quý, vật lạ của phương Nam, nhà Đông Hán ráo riết thi hành chính sách bóc lột tô thuế nặng nề, chiếm đất lập trang trại, nắm độc quyền sản xuất và mua bán một số mặt hàng thiết yếu. Hán Quang Vũ ra sức củng cố và hoàn thiện chính quyền đô hộ ở Giao Chỉ, tiến hành điều tra cụ thể và vươn xuống nắm trực tiếp số nhân khẩu và hộ khẩu của từng huyện trong các quận để cai quản và thu thuế; tổ chức mỗi huyện là một thành (gọi chung là huyện thành) theo một mô hình tương đối thống nhất và quy củ.
Năm 34, Tô Định thay Tích Quang làm Thái thú Giao Chỉ, đã hiện nguyên hình là kẻ “tham lam, tàn bạo”, vô nhân cách. Chính Mã Viện cũng không giấu nổi thái độ khinh bỉ khi phải nhắc đến một viên Thái thú của nhà Đông Hán luôn coi tiền bạc là tất cả, “thấy tiền thì giương mắt lên”. Lê Tắc trong An Nam chí lược cũng cho biết Tô Định “đầu năm Kiến Vũ, làm Thái thú quận Giao Chỉ, tính tham lam mà hung dữ” (ANCL, tr.162). Sách Đại Việt sử ký toàn thư lại cho đó là thực trạng xã hội những năm cuối thập kỷ thứ ba đầu Công nguyên khi người dân “khổ vì Thái thú Tô Định dùng pháp luật trói buộc” (ĐVSKTT, t.1, tr.156). Sách Việt sử lược cũng giống như Đại Việt sử ký toàn thư, không quy tất cả vào tội lỗi của cá nhân Thái thú Tô Định, mà cho rằng việc “Thái thú Tô Định lấy pháp luật trói buộc” (VSL, tr.24) mới là nguyên nhân của mọi nỗi lầm than, cơ cực của xã hội. Tô Định là đại diện của chính quyền Đông Hán đã ra sức vơ vét thuế khóa, khống chế, đè nén các Lạc tướng và con cháu họ, áp đặt một cách cực đoan pháp luật Hán ở Giao Chỉ, khiến cho cả quý tộc cũ và dân chúng đều oán hận chính quyền đô hộ. Đấy chính là lý do chủ yếu làm bùng nổ các cuộc đấu tranh chống lại ách đô hộ của nhà Đông Hán diễn ra ở khắp mọi nơi trên toàn bộ đất đai Âu Lạc cũ và cuối cùng đã quy tụ lại trong cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng vào mùa xuân năm Canh Tý (40 SCN).
Quê hương, gia thế Hai Bà Trưng và quá trình chuẩn bị khởi nghĩa[sửa]
Trưng Trắc, Trưng Nhị là con gái của một gia đình Lạc tướng huyện Mê Linh. Vào đầu công nguyên, huyện Mê Linh là vùng đất rất rộng lớn, lấy sông Hồng đoạn từ khoảng phía dưới thành phố Yên Bái (tỉnh Yên Bái) xuôi xuống đến phía trên cầu Thăng Long (thành phố Hà Nội) làm trung tâm và trải rộng sang cả hai bên tả ngạn và hữu ngạn, bao lấy toàn bộ các vùng núi Ba Vì (ở phía Nam), núi Tam Đảo (ở phía Bắc) và các vùng phụ cận, gồm phần lớn đất đai các tỉnh Phú Thọ, Vĩnh Phúc, phần phía Tây Bắc thành phố Hà Nội, một phần đất các tỉnh Yên Bái, Tuyên Quang, Thái Nguyên hiện nay. Huyện Mê Linh thời Hán rất rộng lớn, nhưng trung tâm huyết mạch của huyện là sông Hồng và vùng tụ cư quan trọng nhất là các làng xã ven sông đoạn từ Hạ Lôi lên đến Việt Trì. Nguồn tư liệu thư tịch cổ của Trung Quốc, Việt Nam, kể cả thần tích Hạ Lôi và Hát Môn tuy không cho biết cụ thể nhưng vẫn thiên về xác định dòng họ nội của Hai Bà Trưng là dòng họ quý tộc cũ có uy thế hàng đầu ở trung tâm huyện Mê Linh thời Hán, nhưng vì cha mất khi Hai Bà Trưng còn rất nhỏ tuổi, nên gần như toàn bộ tuổi ấu thơ và trưởng thành của Hai Bà Trưng đều chỉ gắn bó với mẹ, cũng thuộc dòng dõi quý tộc cao cấp ở vùng trung tâm này. Nguồn tư liệu dân gian cho phép hình dung Hai Bà Trưng được sinh ra và lớn lên ở quê mẹ (thôn Nam An, xã Cam Thượng, huyện Ba Vì, Hà Nội).
Hai Bà Trưng sinh ra trong một gia đình dòng dõi quý tộc Việt, cha là Lạc tướng huyện Mê Linh, mẹ là cháu ngoại vua Hùng. Cha mất sớm, người mẹ tần tảo với nghề trồng dâu nuôi tằm nuôi nấng hai con gái lớn khôn. Hai Bà Trưng sớm tỏ ra là những người có chí khí lớn, can đảm và dũng lược.
Lớn lên, Trưng Trắc lấy chồng tên là Thi, con trai của Lạc tướng huyện Chu Diên. Huyện Chu Diên khi đó được quan niệm là vùng lưu vực sông Đáy và mở rộng sang cả sông Hồng, bao gồm khu vực Hà Nội tính từ các quận nội thành xuống phía Nam và sang phía Đông, tỉnh Hà Nam, một phần tỉnh Hưng Yên, Hòa Bình và Ninh Bình hiện nay. Sách Hậu Hán thư cho biết: “Trưng Trắc là con gái Lạc tướng huyện Mê Linh, gả cho người Chu Diên tên là Thi lấy làm vợ” (HHT, q.80). Sách Thủy kinh chú của Lịch Đạo Nguyên cũng chép tương tự: “Con trai Lạc tướng (huyện) Chu Diên tên là Thi (sách) lấy con gái Lạc tướng huyện Mê Linh tên là Trưng Trắc làm vợ” (TKC, tr.424). Sách Đại Việt sử ký toàn thư và thư tịch cổ Việt Nam cũng cho biết: “Thi (Sách) cũng là con Lạc tướng, con hai nhà tướng kết hôn với nhau” (ĐVSKTT, t.1, tr.156). Cuộc hôn nhân này làm cho thế lực của hai gia đình Lạc tướng mạnh thêm. Sự liên kết giữa hai gia đình Lạc tướng tạo cho họ một thế đứng vững chắc ở cả vùng thượng và trung châu thổ sông Hồng.
Mê Linh và Chu Diên là hai huyện trung tâm và quan trọng hàng đầu của quận Giao Chỉ. Ban đầu, nhà Hán đã đặt Châu trị, Quận trị và Đô úy trị tại Mê Linh (Hạ Lôi, Mê Linh, Hà Nội). Mê Linh là vùng đất bản bộ của vua Hùng, địa bàn trung tâm bao gồm các huyện Mê Linh, Đan Phượng, Phúc Thọ, Ba Vì, Thạch Thất, thị xã Sơn Tây (Hà Nội), các huyện Yên Lạc, Vĩnh Tường (Vĩnh Phúc). Trong khi đó Chu Diên nằm ở khu vực sông Đáy và sông Hồng, trung tâm bao gồm khu vực các huyện phía Nam Hà Nội, các tỉnh Hà Nam và Hưng Yên hiện nay. Lúc này, Chu Diên là huyện có tiềm lực kinh tế lớn, là nơi người Việt đã hoàn tất khai phá vùng trung tâm và đang đẩy mạnh công cuộc khai hoang lập làng trên toàn vùng hạ châu thổ.
Cuộc hôn nhân của Thi và Trưng Trắc là sự liên kết của hai thế lực lớn, một nơi là đất bản bộ của vua Hùng, một nơi đại diện cho sức mạnh kinh tế đang lên của người Việt. Sự liên kết ấy giúp họ có thanh thế, lực lượng để mưu sự nghiệp lớn. Sự liên minh của hai thế lực Lạc tướng qua con đường hôn nhân chắc chắn cũng đã lọt vào tầm ngắm của chính quyền đô hộ Đông Hán.
Chính sách cai trị tàn bạo của nhà Đông Hán đã thôi thúc Trưng Trắc cùng chồng hiệp mưu, tính kế nổi dậy chống lại. Công việc chuẩn bị dường như mới chỉ bắt đầu thì đã bị chính quyền đô hộ của Đông Hán phát hiện.Thái thú Tô Định thẳng tay đàn áp ngay lập tức. Người đúng đầu cuộc vận động khởi nghĩa, cũng là chồng mới cưới của Trưng Trắc (tên là Thi, không rõ họ), chưa kịp đối phó thì đã bị Tô Định đánh úp và giết chết. Sách Đại Việt sử ký toàn thư cho hay là Trưng Trắc “khổ vì Thái thú Tô Định dùng pháp luật trói buộc, lại thù Định giết chồng mình, mới cùng em gái là Nhị nổi binh đánh hãm trị sở ở châu”(ĐVSKTT, t.1, tr.156).
Hành động đàn áp dã man của Thái thú Tô Định không dập tắt được ý chí đấu tranh của Trưng Trắc, mà trái lại càng làm cho ngọn lửa căm thù ngùn ngụt bốc cao.
Tô Định dường như không phải mất nhiều công sức, không đến mức phải hao binh, tổn tướng để dẹp yên một cuộc đấu tranh đang còn trong trứng nước. Ông ta tự mãn đề cao thành công của mình và chủ quan xem thường lực lượng khởi nghĩa, càng không một chút để ý đến vai trò đang lên của những phụ nữ, nhất là các cô gái trẻ đang ở độ tuổi trưởng thành, quyết không đội trời chung với bè lũ thống trị tàn bạo. Sách Việt sử lược cho biết lực lượng đầu tiên tham gia khởi nghĩa là người Phong Châu (vùng Mê Linh): “Thái thú Tô Định lấy pháp luật trói buộc. Trắc giận bèn cùng em gái là Nhị đem binh Phong Châu đánh hãm các quận huyện” (VSL, tr.24). Tư liệu dân gian cũng cho hay là Trưng Trắc cùng em là Trưng Nhị đã triệt để khai thác cơ hội thuận lợi này, đi khắp mọi nơi vận động và tập hợp dân chúng, trong đó đối tượng quan trọng nhất là những người phụ nữ cùng trang lứa và địa bàn quan trọng hàng đầu là hai huyện Mê Linh, Chu Diên, miền đất căn bản của các Lạc hầu, Lạc tướng.
Cuộc khởi nghĩa bùng nổ và thắng lợi trên phạm vi toàn quốc[sửa]
Mùa xuân năm 40, tháng Hai, Trưng Trắc cùng em là Trưng Nhị sau khi hoàn tất công việc chuẩn bị, đã quyết định chọn cửa sông Hát (nay xã Hát Môn, huyện Phúc Thọ, Hà Nội) làm nơi hội binh, tổ chức Hội thề và tuyên bố khởi nghĩa. Trưng Vương ngọc phả cổ lục dựa vào truyền thuyết dân gian khu vực xứ Đoài cho biết công việc tập hợp lực lượng đã diễn ra từ hơn một năm trước đó, đến đây lực lượng nghĩa binh đã có hàng vạn người (chủ yếu là nữ) tụ hội ở sông Bạch Hạc thành Phong Châu (khu vực thành phố Việt Trì hiện nay) rồi xuôi theo dòng sông Hồng, kéo thẳng đến cửa sông Hát, tập hợp đại quân tại Trường Sa Châu (Bãi Cát Dài) thiết lập Đại Đồn, lập Đàn Tế, cầu đảo trời đất bách thần.
Vào đầu công nguyên, cửa sông Hát nằm ở khu vực phía trước đền Hát Môn hiện nay. Ở đấy còn dấu tích một ghềnh đá lớn nằm chắn ngang cửa sông, khi nước sông Hồng đổ về mạnh, nước chẩy xô vào ghềnh đá tạo thành tiếng giống tiếng thác đổ gầm thét dữ dội, nên dân gian gọi là cửa sông Hát (Hát Môn). Ở đấy có Trường Sa Châu (bãi Cát Dài) rộng như một quảng trường, xung quanh cây cối mọc thành rừng. Mãi về sau này, cho đến thế kỷ XVII, người đi qua Hát Môn vẫn còn cảm thấy đầy đủ cái vẻ hiểm yếu và kỳ vĩ của vùng đất cửa sông này (TNNL, tr.87):
- Hát Môn có thế dụng binh,
- Sông sâu làm cứ, rừng xanh làm nhà
Vị thế đặc biệt quan trọng của Hát Môn càng được nhân lên vì nó ở rất gần các trung tâm chính trị và quân sự quan trọng hàng đầu của chính quyền đô hộ Đông Hán như thành Mê Linh (Hạ Lôi, Mê Linh, Hà Nội) bên bờ sông Hồng, thành Cổ Loa (Cổ Loa, Đông Anh, Hà Nội) bên bờ sông Hoàng Giang và thành Luy Lâu (Lũng Khê, Thuận Thành, Bắc Ninh) ngay cạnh sông Dâu ăn thông với sông Đuống.
Từ cửa sông Hát có thể dễ dàng xuôi xuống Chu Diên quê chồng Trưng Trắc, nơi lực lượng khởi nghĩa vừa mới bắt đầu nhen nhóm đã bị quân Đông Hán dồn sức đánh tan, cũng có thể từ đây lan tỏa theo các dòng sông Hồng, sông Đáy với các chi lưu đến khắp dải đồng bằng sông Hồng và xuôi xuống cửa biển Thần Phù đi vào Cửu Chân và vùng đất phương Nam. Hai Bà Trưng đã triệt để khai thác vị trí thuận lợi về đường thủy cùng địa hình hiểm trở ở Hát Môn biến Hát Môn thành trung tâm quy tụ lực lượng và phát động cuộc khởi nghĩa toàn dân.
Từ khắp mọi miền đất nước, các cánh quân ít nhiều đã có sự tổ chức và huấn luyện nhất lệnh kéo về Hát Môn tụ nghĩa.
Tất cả những người về Hát Môn tụ nghĩa đều mang trong mình lòng quật khởi chống lại nhà Đông Hán, chống sự tham lam vô độ của Thái thú Tô Định. Họ là những người không có tên, hoặc tên do người đời sau thêm vào, nhưng họ gồm đủ mọi lứa tuổi, đủ mọi giới từ nam thanh nữ tú tuổi đời chưa đến đôi mươi cho đến các bậc phụ lão đang nắm quyền cai quản làng quê, gồm đủ các thành phần xã hội, đủ mọi miền đất nước. Những người đến Hát Môn dự Hội thề non nước đều chứa chất quyết tâm đánh đuổi bạo tàn, giành độc lập cho đất nước, thoát cảnh nô lệ, dựng lại non sông gấm vóc Lạc Hồng. Như vậy, một lời hiệu triệu sông núi của Hai Bà Trưng đã vang vọng khắp mọi thôn ngõ từ vùng biển cả, đồng bằng lên đến trung du, núi cao. Đâu đâu cũng mang trong mình một khí thế hồ hởi kéo về Hát Môn tụ nghĩa.
Hai Bà Trưng đã tổ chức hội thề tại Trường Sa Châu là cánh đồng trước cửa đền Hát Môn ngày nay. Hội thề sông Hát mùa xuân năm 40 SCN đã đi vào lịch sử như Hội thề đầu tiên, đến nay vẫn còn ngân vang mãi lời thề bất hủ được Thiên Nam ngữ lục - thiên sử ca đượm tính dân gian thế kỷ XVII ghi lại (TNNL, tr.89):
- Cùng nhau hợp cửa Hát Môn,
- Cắt tay lấy máu lên đàn thề nhau...
- ... Một xin rửa sạch nước thù,
- Hai xin đem lại nghiệp xưa họ Hùng.
- Ba kẻo oan ức lòng chồng,
- Bốn xin vẹn vẹn thửa công lênh này”
Trong tiến trình lịch sử dân tộc Việt Nam, Hội thề Hát Môn mùa Xuân năm 40 là Hội thề quy tụ sức mạnh của cả nước và cũng là Hội thề Non nước đầu tiên. Đó là hội thề của tụ nghĩa, của sức mạnh giành độc lập cho dân tộc, thoát khỏi ách nô dịch, cường quyền và bạo ngược. Hội thề Hát Môn năm ấy là biểu tượng cao nhất của truyền thống yêu nước, của ý chí sắt đá quét sạch kẻ thù xâm lược ra khỏi bờ cõi, giải phóng đất nước, bảo toàn nền văn hóa và lối sống dân tộc. Hội thề Non nước đầu tiên ấy còn mang ý nghĩa hội tụ và lan tỏa: Hội tụ các anh hùng hào kiệt, hội tụ tất cả mọi người dân yêu nước về cửa sông Hát dưới cờ khởi nghĩa của Hai Bà Trưng và lan tỏa ra khắp mọi miền quê trên đất Văn Lang - Âu Lạc xưa,tích hợp và cộng hưởng thành những cơn địa chấn, những lớp sóng thần quét sách bầy giặc dữ.
Hội thề Hát Môn cũng đồng thời là đại lễ xuất quân của Hai Bà Trưng.
Từ cửa sông Hát, từ Trường Sa Châu, đại quân của Hai Bà Trưng ào ra sông Hồng nhanh chóng đánh thẳng vào Đô Úy trị của nhà Hán đang đóng tại làng Hạ Lôi (xã Mê Linh, huyện Mê Linh, Hà Nội). Trưng Vương ngọc phả cổ lục căn cứ vào các di tích và truyền thuyết còn lại ở làng Hạ Lôi mô tả trận đụng độ đầu tiên của đại quân Hai Bà Trưng với đội quân tiên phong tinh nhuệ của Thái thú Tô Định ở Đô Úy trị và phụ cận (vùng xung quanh khu vực xã Mê Linh, huyện Mê Linh, Hà Nội hiện nay) như một trận kịch chiến và thắng lợi đã thuộc về quân khởi nghĩa: “Ngày hôm đó truyền chia các đạo tiến thẳng đến thành của Tô Định, tiếng hô vang bốn phía, các đạo cùng xuất phát. Quân của Tô Định chưa kịp ra khỏi thành. Tướng sĩ của Trưng Vương vây bốn phía, xa gần tiếp ứng. Quân Tô Định thua to dẫm đạp lên nhau bỏ chạy tán loạn. Trưng Vương đuổi theo quân Tô Định đến địa phận trang Cổ Lôi. Trưng Vương đã đặt đồn binh mai phục tại đây (tức trang Cổ Lôi). Trưng Vương truy đuổi quân Tô Định đến đất Cổ Lôi, binh lính phục sẵn các nơi đều ra nghênh chiến ở khắp bốn phía, tướng sĩ Tô Định không còn đường thoát. Quân truy đuổi chém được hơn 1.000 đầu giặc. Đất Cổ Lôi máu chẩy thành sông, thây chất thành núi...”.
Thừa thắng, nghĩa quân tấn công chiếm lại thành Cổ Loa (Đông Anh, Hà Nội). Cổ Loa kinh thành và quân thành của nhà nước Âu Lạc, sau thất bại của An Dương Vương vào năm 179 TCN đã trở thành trung tâm cai quản quan trọng của phương Bắc đối với không chỉ bộ lạc Tây Vu ở miền núi rừng, trung du mà cả vùng châu thổ. Cổ Loa có thành cao hào sâu che đỡ, lại ở vào đầu mối của các tuyến đường giao thông thủy bộ nối liền và hỗ trợ hiệu quả cho cả Mê Linh và Luy Lâu. Trưng Vương đã triệt để huy động lực lượng tại chỗ bao vây cô lập thành Cổ Loa từ trước và sau khi hạ thành Mê Linh, phối hợp với lực lượng chủ công ở Mê Linh ào sang đã nhanh chóng đánh tan toàn bộ quân Đông Hán đang cố thủ ở tòa thành Cổ Loa.
Với khí thế tấn công trào dâng như vũ bão, Hai Bà Trưng quyết định kéo đại quân xuôi theo dòng sông Đuống tiến vào sông Dâu và đánh thẳng vào sào huyệt của chính quyền đô hộ đang ở trong tòa thành Luy Lâu (xã Lũng Khê, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh ngày nay).
Sách Đại Nam quốc sử diễn ca mô tả về cuộc tấn công này (ĐNQSDC, tr.56):
- Ngàn Tây nổi áng phong trần,
- Ầm ầm binh mã xuống gần Long Biên.
- Hồng quần nhẹ bước chinh yên,
- Đuổi ngay Tô Định dẹp yên Biên thành.
Thành Luy Lâu - đại bản doanh của Thái thú Tô Định, trung tâm đầu não của chính quyền đô hộ Đông Hán ở Giao Chỉ, là một tòa thành kiên cố, được bố phòng cẩn trọng với lực lượng quân đội tinh nhuệ và đông đảo hơn tất cả các căn cứ trọng yếu khác. Quân khởi nghĩa nhanh chóng bao vây bốn mặt và tràn vào chiếm thành. Thái thú Tô Định hoảng sợ bỏ cả ấn tín, thay đổi trang phục, râu tóc, vô cùng hoảng hốt tháo chạy về Trung Quốc (VSTGCM, t.1, tr.114). Chính quyền đô hộ phương Bắc ở thành Luy Lâu sụp đổ tan tành.
Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có sức hội tụ và lan tỏa kỳ diệu. Trước sức mạnh quật khởi của hướng tấn công chủ đạo, như một kế hoạch đã định trước hay một phản ứng dây chuyền, dân chúng cả nước vùng lên hưởng ứng, đồng loạt tấn công vào các lỵ sở của chính quyền đô hộ phương Bắc, giải phòng quê hương và giành chính quyền về tay quân khởi nghĩa. Sách Hậu Hán thư do Phạm Việp (398-445) đời Tống (thuộc Nam triều) soạn cũng không thể không thừa nhận khi Trưng Trắc đánh phá quận Giao Chỉ thì “Man Di ở Cửu Chân, Nhật Nam, Hợp Phố đều hưởng ứng, cướp được 65 thành ở Lĩnh Ngoại, Trắc tự lập làm vua” (HHT, q.24). Sách Đại Việt sử ký toàn thư và nhiều bộ chính sử của Việt Nam cũng chép tương tự: Khi Trưng Trắc cùng em gái là Nhị nổi binh đánh hãm trị sở ở châu, “các quận Nam Hải, Cửu Chân, Nhật Nam, Hợp Phố đều hưởng ứng, lấy được 65 thành ở Lĩnh Nam, tự lập làm vua” (ĐVSKTT, t.1, tr.156). Đặng Xuân Bảng trong sách Việt sử cương mục tiết yếu cho biết: “Vương [Trưng Vương] rất oai hùng. Vì Tô Định cai trị tham tàn giết chồng bà. Bà cùng em là Nhị, đem quân đánh lấy trị sở của châu, Định chạy về Nam Hải. Quân bà tới đâu, nơi đó đều đi theo. Dân Man các quận Cửu Chân, Nhật Nam, Hợp Phố đều hưởng ứng. Đánh lấy được hơn 60 thành ở Lĩnh Nam. Thứ sử Giao Chỉ cùng Thái thú các quận chỉ lo giữ được mình”.
Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng đã nhanh chóng trở thành cuộc nổi dậy của toàn dân, vừa mang tính chất quy tụ, vừa mang tính chất tỏa rộng. Đó là sự quy tụ về cửa cửa sông Hát, về khu vực trung tâm quận Giao Chỉ, quy tụ trong sự lãnh đạo thống nhất của nữ tướng anh hùng trẻ tuổi Trưng Trắc. Đó là sự tỏa rộng không chỉ trên các vùng lãnh thổ của Lạc Việt, Âu Việt, mà còn lan tỏa đến các bộ lạc ở cả phía Nam và phía Bắc của nước Âu Lạc, lôi cuốn được nhiều bộ tộc Việt khác ở miền Nam Trung Quốc cùng đi theo. Thư tịch cổ Trung Quốc, Việt Nam đều thống nhất khẳng định không chỉ có các quận Giao Chỉ, Cửu Chân (thuộc đất Âu Lạc xưa) mà cả các quận Nhật Nam (ở phía Nam Âu Lạc), Nam Hải, Hợp Phố (ở phía Bắc Âu Lạc) đều nhất tề đứng lên tham gia vào sự kiện trời long đất lở này.
Chính quyền Trưng Vương và kinh đô Mê Linh[sửa]
Chỉ trong một thời gian ngắn, Hai Bà Trưng đã thu phục được 65 huyện thành, nghĩa là toàn bộ phạm vi lãnh thổ của nước Âu Lạc trước khi bị Trung Quốc đô hộ. Các viên quan đô hộ từ châu Giao Chỉ cho đến các quận huyện hoặc trốn chạy về Trung Quốc, hoặc đầu hàng và dâng nộp chính quyền cho quân khởi nghĩa, nền độc lập của dân tộc được khôi phục trong hào quang chiến thắng. Trưng Trắc xưng vương và chọn vùng Hạ Lôi (Mê Linh, Hà Nội) làm đất đóng đô, khẳng định quyết tâm xây dựng chính quyền, bảo vệ quốc gia độc lập.
Lời thề của Trưng Trắc lúc xuất quân khẳng định, đi liền với “rửa sạch nước thù” là “nối lại nghiệp xưa họ Hùng”. Sau khi đánh đuổi toàn bộ quan quân đô hộ Đông Hán ra khỏi đất nước, thu phục toàn bộ non sông, bờ cõi, Trưng Trắc chính thức lập nước, xưng vương. Bà không ở lại thành Luy Lâu là kinh đô cũ của chính quyền đô hộ Đông Hán, cũng không chọn Cổ Loa vừa là quân thành vừa là vương thành của nước Âu Lạc hơn 2 thế kỷ trước, mà kéo quân về định đô tại tòa thành Mê Linh, nơi ghi dấu những chiến công quyết định đầu tiên của quân khởi nghĩa.
Sách Thủy kinh do người thời Tam Quốc (220-265) biên soạn cho biết Trưng Trắc “đánh phá châu quận, các Lạc tướng đều quy phục, tôn Trưng Trắc làm vua, đóng đô ở huyện Mi Linh, được thuế của nhân dân hai quận Giao Chỉ và Cửu Chân trong 2 năm” (TKC, tr.425).
Sử sách Việt Nam dựa theo Thủy kinh chú cũng ghi nhận: “Bà [Trưng Trắc] tự lập làm vua, đóng đô ở Mi Linh. Các thứ sử, Thái thú ở quận Giao Chỉ đều chỉ bảo toàn được mình thôi” (VSTGCM, t.1, tr.114). Đặc biệt, sách Đại Nam quốc sử diễn ca còn ghi lại khá cụ thể (ĐNQSDC, tr.56):
- Đô kỳ đóng cõi Mê Linh,
- Lĩnh Nam riêng một triều đình nước ta.
- Ba thu gánh vác sơn hà,
- Một là báo phục, hai là bá vương
- Uy thanh động đến Bắc phương…
Mê Linh (hay Mi Linh) quê hương Hai Bà Trưng hồi đầu Công nguyên là một vùng rất rộng lớn trải dọc trên hai bên bờ sông Hồng và lấy đoạn sông Hồng từ phía trên bến Chèm thuộc nội thành Hà Nội đến Ngã ba Bạch Hạc phía dưới thành phố Việt Trì làm trung tâm.
Lê Tắc trong sách An Nam chí lược cho rằng Mi Linh trước khi được Trưng Vương chọn làm kinh đô đã là tòa thành “trị sở của quan Đô Úy quận Giao Chỉ đời Hán” (ANCL, tr.59). Quốc sử quán thời Nguyễn trong sách Đại Nam nhất thống chí đã giải thích rõ thêm: “Thành cổ Mê Linh: Theo An Nam chí thì Mê Linh ở phía Tây phủ Giao Châu, thời thuộc Hán là huyện của quận Giao Chỉ; nhà Hậu Hán vẫn theo như thế; giữa đời Kiến Vũ, Hai Bà Trưng đóng đô ở đây; thời Tam Quốc nhà Ngô đặt làm quận Tân Hưng, sau thuộc quận Tân Xương; đời Lương và đời Trần bỏ huyện, gồm vào huyện Gia Ninh”. Phan Huy Chú trong sách Lịch triều hiến chương loại chí cũng nói rõ: “Huyện Mi Linh nay là Yên Lãng. Trưng Vương đóng đô ở đấy”. Huyện Mi Linh trong trường hợp Phan Huy Chú đề cập đến ở trên phải được hiểu là thành cổ Mê Linh hay kinh đô Mê Linh của Hai Bà Trưng. Huyện Yên Lãng nằm ở vị trí giáp giới giữa huyện Mê Linh và huyện Chu Diên nên có sách chép thuộc Chu Diên, có sách chép thuộc Mê Linh, nhưng tòa thành kinh đô của Hai Bà Trưng trên đất huyện Yên Lãng thì các sách đều chép thống nhất là thành Mê Linh.
Thành cổ Mê Linh xã Hạ Lôi (xưa là Cổ Lôi hay Cổ Lai trang, nay là xã Mê Linh, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội) được đắp trên một dải đất cao ngay trên bờ Bắc sông Hồng, hình giống như con voi đang uống nước, chỗ dài nhất 1.700m và chỗ rộng nhất 500m, được coi là dấu tích kinh đô của Trưng Vương năm 40-43 đầu Công nguyên. Tại đây ngoài những viên gạch Hán có thể là những hiện vật gốc, dấu tích còn lại của các công trình kiến trúc Đô Úy trị và thành cổ Mê Linh, còn hầu như chỉ là các địa danh, thần tích và truyền thuyết nhạt nhòa về tòa thành và cung điện của Trưng Vương gần 2000 năm trước. C.L. Madrolle trong cuốn sách Bắc Kỳ thời cổ đại (BEFEO, t.38, 1937) cho biết: “Người dân am hiểu ở đấy còn chỉ cho chúng tôi thấy một mô đất xung quanh có gò đắp cao lên, ở giữa mô đất là lâu đài của Trưng Trắc, tức Đầu Bằng Thượng (頭 朋 上) mà Trung Hoa chắc chắn đã ra lệnh phá hủy. Đằng sau mô đất này là chùa của làng. Đằng trước là đình có sân và cổng. Toàn bộ các đền chùa này dường như có từ mấy trăm năm nay. Chính điện của đình làng để dành riêng thờ các vị anh hùng của sự nghiệp vĩ đại các năm 40 đến 44”.
Vị trí, ý nghĩa trong tiến trình lịch sử Việt Nam[sửa]
Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng là một cuộc nổi dậy đồng loạt của toàn dân trên phạm vi cả nước. Hai Bà Trưng đã dựa vào dân mà khôi phục lại sự nghiệp rạng rỡ của vua Hùng, vua Thục sau hơn 200 năm mất nước, sau các triều đại phương Bắc càng ngày càng đẩy mạnh chính sách đồng hóa nhằm biến Âu Lạc vĩnh viễn trở thành quận huyện của Trung Quốc. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng đã giành lại nền độc lập của đất nước giữa lúc nhà Hán ra sức thi hành chính sách “bình thiên hạ”, truyền bá tư tưởng “tôn quân đại thống nhất” coi các dân tộc phương Nam là “Man Di”, là “thuộc quốc” và buộc tất cả phải phục tùng “Thiên tử”, “Thiên triều”. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng với thành công hết sức nhanh chóng và cả nước đồng lòng suy tôn Trưng Trắc lên nắm quyền quản lý, điều hành đất nước là sự trỗi dậy của ý thức dân tộc, của ý thức tự chủ của nhân dân ta, phủ định hiên ngang cái cường quyền sai trái của Đại Hán.
Chính sách cai trị tàn bạo, bòn rút của nhà Hán trước kia làm cho toàn dân lầm than, cơ cực, khởi nghĩa thắng lợi Trưng Vương nhanh chóng thực thi các chính sách khoan thư sức dân, đem lại lợi ích thật sự cho nhân dân. Cảnh thái bình khắp nơi trên đất nước ta lại được khôi phục. Thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng và sự ra đời của một nhà nước non trẻ là sự kiện có giá trị đặc biệt trong lịch sử Việt Nam.
Sau thất bại cuộc khởi nghĩa của Tây Vu Vương, đến đây sau hơn 100 năm, Hai Bà Trưng đã tạo ra bước ngoặt lịch sử cho phong trào đấu tranh chống Bắc thuộc của nhân dân ta. Sức mạnh của cuộc khởi nghĩa đến từ sự hiệp đồng hưởng ứng của toàn dân. Sau hơn 200 năm chịu ách đô hộ của phong kiến phương Bắc, đến đây nước nhà đã được độc lập, nghiệp xưa của Hùng Vương - An Dương Vương đã được phục hồi. Thắng lợi của cuộc khởi nghĩa còn phản ánh ý thức dân tộc mạnh của các Lạc tướng và toàn thể nhân dân trong các bộ lạc tụ họp thành Văn Lang - Âu Lạc trước kia.
Cuộc khởi nghĩa khẳng định ý chí khôi phục nền độc lập của dân tộc đã mất từ hơn 2 thế kỷ trước. Khi cuộc khởi nghĩa diễn ra, sức lan tỏa vô cùng lớn, từ Hát Môn cuộc khởi nghĩa đã thu hút được sức mạnh từ khắp nơi về tụ họp. Trưng Trắc lập nước, xưng Vương đã khẳng định sức trường tồn vĩnh cửu của đất nước, nhân dân. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng đã đặt nền móng cho những thắng lợi tiếp theo của dân tộc trong cuộc chiến chống đô hộ phương Bắc.
Mặc dù nền độc lập non trẻ được Hai Bà Trưng khôi phục chỉ tồn tại trong thời gian rất ngắn ngủi, nhưng công lao to lớn của Hai Bà Trưng sống mãi trong ký ức nhân dân, sống mãi trong lòng dân tộc, đúng như Ngô Sĩ Liên đánh giá: “Họ Trưng giận thái thú nhà Hán bạo ngược, vung tay hô một tiếng mà quốc thống nước ta cơ hồ được khôi phục, khí khái anh hùng há chỉ lúc sống dựng nước xưng vương, mà sau khi chết còn có thể chống ngăn tai họa” (ĐVSKTT, t.1, tr.157-158). Cảm phục đức độ, tài năng của Hai Bà Trưng, nhiều nơi đã lập đền thờ Hai Bà. Đền thờ Hai Bà không chỉ có ở nơi khởi nguồn của cuộc khởi nghĩa, nơi diễn ra Hội thề non nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc mà còn có ở rất nhiều nơi ở châu thổ Bắc Bộ, phía Nam Trung Quốc.
Đánh giá thắng lợi của cuộc khởi nghĩa, nhà sử học thời Trần thế kỷ XIII Lê Văn Hưu cho rằng: “Trưng Trắc, Trưng Nhị là đàn bà, hô một tiếng mà các quận Cửu Chân, Nhật Nam, Hợp Phố, cùng 65 thành trì ở Lĩnh Ngoại đều hưởng ứng, việc dựng nước xưng vương dễ như trở bàn tay, có thể thấy hình thế đất Việt ta đủ dựng được nghiệp bá vương” (ĐVSKTT, t.1, tr.156-157). Sang thế kỷ XV, Ngô Sĩ Liên nhà sử học thời Lê ca ngợi: “Họ Trưng giận Thái thú nhà Hán bạo ngược, vung tay hô một tiếng mà quốc thống nước ta cơ hồ được khôi phục, khí khái anh hùng không chỉ lúc sống dựng nước xưng vương, mà sau khi chết còn có thể chống ngăn tai họa” (ĐVSKTT, t.1, tr.157). Sử thần Nguyễn Nghiễm thế kỷ XVIII bàn thêm: “Trưng Vương là dòng dõi bực thần minh, nhân lòng dân oán hận, nổi giận, khích lệ người cùng chung mối thù. Nghĩa binh đi đến đâu gần xa đều hưởng ứng, 65 thành ngoài miền Ngũ Lĩnh một buổi sớm đều được thu phục, người chịu khổ sở từ lâu, không khác gì đã ra khỏi vực thẳm được thấy mặt trời. Bà quả là bậc anh hùng khí khái hơn người” (ĐVSKTB, tr.74). Còn vua Tự Đức trong sách Khâm định Việt sử thông giám cương mục đã dành lời phê rất đỗi khâm phục, tự hào: “Hai Bà Trưng thuộc phái quần thoa, thế mà hăng hái quyết tâm khởi nghĩa, làm chấn động cả triều đình Hán. Dẫu rằng thế lực cô đơn, không gặp thời thế, nhưng cũng đủ làm phấn khởi lòng người, lưu danh sử sách” (VSTGCM, t.1, tr.116).
Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng là một hiện tượng hết sức độc đáo trong lịch sử dân tộc và hiếm có trong lịch sử thế giới cổ đại. Thật khó có thể hình dung người phụ nữ tuổi chưa tròn đôi mươi, trong điều kiện muôn vàn khó khăn và hạn chế của một xã hội nông nghiệp trồng lúa nước cách ngày nay gần 2000 năm lại có thể lãnh đạo một cuộc khởi nghĩa toàn dân giành thắng lợi nhanh chóng, tạo nền kỳ tích phi thường đến như vậy. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng chính là một cái mốc bản lề khẳng định những giá trị vĩnh viễn của thời đại dựng nước Hùng Vương-An Dương Vương, của nền văn hoá, văn minh Văn Lang-Âu Lạc, đặt cơ sở nền tảng cho thắng lợi cuối cùng của cuộc đấu tranh trường kỳ đi đến độc lập hoàn toàn suốt một thiên niên kỷ. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, vì thế không chỉ là sự mở đầu cho tương lai phát triển của đất nước ở thiên niên kỷ đầu tiên, mà còn là sự định hướng cho toàn bộ tiến trình phát triển của lịch sử Việt Nam trong các thiên niên kỷ tiếp theo.
Tài liệu tham khảo[sửa]
- Nhị thập tứ sử, Hậu Hán thư (HHT), Súc ấn nạp bản, Thương vụ ấn thư quán Trung Quốc, Thượng Hải, 1958.
- Lịch Đạo Nguyên, Thủy kinh chú (TKC), trong Thủy kinh chú sớ, Nxb Thuận Hóa, Trung tâm Văn hóa Ngôn ngữ Đông Tây, 2005.
- Đại Việt sử ký toàn thư (ĐVSKTT), Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội, 1993, t.1.
- Việt sử lược (VSL), Nxb Thuận Hóa, Trung tâm Văn hóa Ngôn ngữ Đông Tây, 2005.
- Quốc sử quán triều Nguyễn, Khâm định Việt sử thông giám cương mục (VSTGCM), Nxb Giáo dục, Hà Nội, 1998, t.1.
- Thiên Nam ngữ lục (TNNL), Nxb Văn học, Trung tâm Văn hóa Ngôn ngữ Đông Tây, 2001.
- Lê Ngô Cát, Phạm Đình Toái, Đại Nam quốc sử diễn ca (ĐNQSDC), Sống mới xuất bản, Sài Gòn, 1972.
- Lê Tắc, An Nam chí lược (ANCL), Nxb Thuận Hóa, 2002.
https://bktt.vn/Kh%E1%BB%9Fi_ngh%C4%A9a_Hai_B%C3%A0_Tr%C6%B0ng
2.
Lễ (phồn thể: 禮, giản thể: 礼) - một trong những khái niệm trung tâm của Khổng giáo (nhân, nghĩa, lễ), là một trong năm đức cở bản nhất của con người trong thuyết “ngũ thường” của Nho gia (nhân, nghĩa, lễ, trí và tín)..
“Lễ” nguyên là kính trời, thờ quỷ thần, tôn thờ tổ tiên, cầu phúc đức, một dạng sinh hoạt văn hóa tinh thần mang màu sắc lễ nghi tôn giáo ở Trung Quốc cổ đại. Cùng với sự phát triển của đời sống xã hội, khái niệm “lễ” ngày càng được mở rộng về nội dung và tính chất. Lễ được coi là lễ nghi (nhất là tang và tế), nghi điển; là lề lối cư xử, là quy tắc, luật lệ chuẩn mực quy định trật tự quan hệ xã hội, từ gia tộc đến ngoài xã hội. Sang thời kỳ nhà Thương cùng với sự hình thành đẳng cấp xã hội và việc tôn sùng Trời, tế lễ Trời và tế lễ tổ tiên trở thành việc trọng đại nhất của đất nước, lễ có được một nội dung mới là lề lối, quy tắc duy trì trật tự đẳng cấp xã hội, làm cho thần quyền và thế quyền hợp lại làm một trong lễ. Rút ra bài học diệt vong của nhà Thương, phản ánh sự biến đổi của đời sống xã hội, nhà Chu cho rằng, bên cạnh việc kính trời, thờ cúng tổ tiên thì còn cần phải tu dưỡng đạo đức cùng với lễ, “kính thiên” cùng với “bảo dân”, tạo ra một bước tiến lớn trong quan điểm về lễ. So với thời kỳ nhà Thương, lễ giờ đây bao hàm của ý nghĩa tôn giáo, chính trị lẫn đạo đức.
Thời kỳ Xuân thu là thời kỳ xã hội đầy biến động, đánh dấu sự suy tàn của chế độ tông pháp nhà Chu và bước đầu hình thành chế độ phong kiến. Sự phản kháng của nhân dân lao động và sự phê phán của các nhà tư tưởng tiến bộ đối với quan điểm thiên mệnh, lễ trị đã làm cho trật tự biến đổi, “lễ băng nhạc hoại”, uy thế của trời bị lung lay. Từ đó đã xuất hiện quan điểm đề cao đức nhân, tức thông qua sự tu dưỡng nội tâm của mỗi người, hình thành đức nhân như một đức tính bao gồm tất cả đức tính tốt đẹp của con người, để từ đó thực hiện lễ trị, khôi phục lễ nhà Chu có cải biến nhờ tư tưởng “khắc kỷ phục lễ vi nhân” của Khổng Tử.
Trong Khổng giáo, lễ là tất cả những quy tắc ứng xử chi phối quan hệ giữa người với người, từ quan hệ vua tôi đến quan hệ gia đình, bạn hữu, cũng như cách thức thể hiện, thái độ cần phải có trong một hoàn cảnh cụ thể. Lễ có hai phương diện (1) cách thức ứng xử, như thái độ giao tiếp, trang phục, tiếp đón, chào hỏi, v.v. (nên được dịch ra tiếng Anh là proprieties - phép lịch sự) và (2) các nghi thức, trong quan hệ nhà nước (quốc lễ), trong hôn nhân gia đình (hôn lễ), v.v. (dịch ra tiếng Anh là rites - nghi thức, nghi lễ). Lễ cũng còn là biểu hiện sự tôn kính và ghi công những người đã quá cố (tang lễ, tế lễ, lễ hội). Thật ra, hai phương diện này cùng với những hình thức biểu hiện khác nhau đều xuất phát từ một mục đích là thể hiện sự thương yêu, tôn trọng người khác.
Theo Khổng giáo, lễ là biểu hiện đức “nhân” về mặt hình thức ứng xử (khác với “nghĩa” –hy sinh lợi ích của mình để cứu giúp người khác). Nếu không có “nhân”, tức là không có lòng thương yêu và tôn trọng thật sự thì lễ chỉ còn là hành vi giả dối, phô trương. Người không có đức nhân thì dùng lễ, nghĩa chỉ để che đậy lòng dạ xấu xa của mình. Khổng Tử nói: “Nhân nhi bất nhân, như lễ hà ? Nhân nhi bất nhân, như nhạc hà ?” (Người không có nhân thì lễ để làm gì? Người không có nhân thì nhạc để làm gì?). Lâm Phóng (người nước Lỗ) hỏi về cái gốc của lễ, Khổng Tử nói: “Câu hỏi này rất quan trọng! Lễ nghi mà xa hoa thì không bằng tiết kiệm. Đám tang mà cầu kỳ phô trương, chẳng bằng đau buồn trong lòng” (Xem Luận ngữ, Bát Dật, 3 va 4).
Tài liệu tham khảo
1. Từ điển Bách khoa Việt Nam ;
2. Nguyễn Ước. Nho giáo đại cương
3. Nguyễn Kim Sơn (2017). Nho học Việt Nam nửa cuối thế kỷ XIX, nửa đầu thế kỷ XX. Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội
4. Từ điển Triết học giản yếu (1980). Nxb Sự thật.
https://bktt.vn/L%E1%BB%85
1.
một loại lễ vật dâng cúng, được làm từ khung tre, dán giấy, hoặc chỉ làm từ giấy được coi như là một đồ lễ không thể thiếu trong quy trình của một số nghi lễ của người Việt tại các chùa, điện thờ và tại các gia đình. Dâng cúng ĐM là một hành động nghi lễ quan trọng trong diễn xướng Lên đồng - một thực hành chính của tín ngưỡng thờ Mẫu Tam phủ, Tứ phủ của người Việt, trong ngày giỗ ông bà, tổ tiên, trong một số nghi lễ Phật giáo, trong các điện thờ như nghi lễ cắt giải tiền duyên, giải hạn, các đàn tràng,... ĐM cũng là một phần của các nghi lễ của cộng đồng làng dâng cúng thành hoàng vào dịp hội làng, trong lễ nghi của các gia đình vào ngày 23 tháng chạp tiễn Ông Công Ông Táo về trời, lễ Trừ tịch vào đêm giao thừa cầu tài lộc, may mắn đến cho gia đình vào dịp năm mới.
ĐM bình thường là những hiện vật, về khía cạnh vật chất không có nhiều giá trị bằng khía cạnh tôn giáo, tinh thần. Trong nghi lễ, ĐM hàm chứa những đức tin, ước vọng, thể hiện trách nhiệm tinh thần, đạo hiếu đối với ông bà, cha mẹ, và sự tôn thờ đối với thần thánh. ĐM được dâng cúng, và sau đó được hóa (đốt) với ý nghĩa chuyển từ thế giới này sang thế giới bên kia cho tổ tiên, thần thánh. ĐM được dùng trong các nghi lễ với số lượng và kích cỡ khác nhau tùy thuộc vào người làm lễ, loại nghi lễ, bối cảnh thực hành nghi lễ. Trong nghi lễ, các lễ vật là ĐM được gán cho các ý nghĩa tôn giáo khác nhau, thể hiện quan điểm, đức tin của người làm lễ, đồng thời phản ánh hệ thống tín ngưỡng của người Việt tin vào thế giới đa thần.
Tục dâng cúng ĐM là một phần không thể thiếu trong một số nghi lễ, nhưng thật khó để truy tìm cội nguồn hình thành, lịch sử và sự phát triển của ĐM ở Việt Nam. Về lịch sử của ĐM, chuyện kể rằng có một sứ giả người Việt đã đến Trung Quốc vào thế kỷ XIII, học được cách làm ĐM và tập tục dâng cúng ĐM cho tổ tiên và thần linh. Về nước, ông đã ra lệnh cho người dân của mình sản xuất các lễ vật bằng giấy dâng cúng vào ngày giỗ. Tập tục này được lan truyền, và từ đó trở đi, người Việt bắt đầu thực hành và sử dụng các ĐM dâng cúng trong các nghi lễ liên quan. Qua thời gian và năm tháng, các loại ĐM, mẫu mã, ý nghĩa và cách dùng ĐM trong nghi lễ đã được dân gian bồi đắp, phản ánh quan điểm nhân sinh quan, đức tin, và mang nhiều mục đích, sắc thái, ý nghĩa và tính biểu trưng khác nhau.
Việc dâng cúng ĐM cho người chết và các vị thần linh là một đặc trưng của nghi lễ, về mặt văn hóa xã hội, thể hiện người có hiếu, có đức. Mọi người thực hiện những lễ vật này như một phần trong nghĩa vụ đạo đức, trách nhiệm của họ đối với người quá cố, với các vị thần thánh. Theo nghĩa rộng, các lễ vật ĐM phục vụ như một phần của hành động nghi lễ, thể hiện hệ thống tín ngưỡng, phản ánh văn hóa và quan hệ xã hội. Những lễ vật như vậy thể hiện sự hiến dâng cho các thần linh và phục vụ các mục đích tâm linh quan trọng: xua đuổi tà ma, xoa dịu các vị thần, đạt được sự hiệp thông, thiết lập mối quan hệ qua lại giữa thế giới trần gian và thế giới siêu nhiên. Việc dâng cúng đồ lễ nói chung và ĐM là một cơ chế nghi lễ phổ biến để đảm bảo sự thịnh vượng của cộng đồng và ước vọng của cá nhân. Trong hệ thống tín ngưỡng của người Việt, dâng cúng ĐM như là một “nghĩa vụ đạo đức” của người sống đối với người quá cố và các vị thần linh. ĐM được sử dụng trong nghi lễ làm rõ hơn những mục đích của nghi lễ mà người làm lễ và thụ lễ mong mỏi, hướng tới đáp ứng những nguyện vọng và mong muốn của họ. ĐM còn là công cụ để người dâng lễ “thỏa thuận với thần thánh”, rằng “tán lộc” thì sẽ nhận được lộc.
Người ta có thể cho rằng việc dâng cúng ĐM là kết quả của những suy nghĩ tương tự và hợp lý của con người. Mọi người mong đợi rằng thế giới thần linh tương tự như thế giới của chúng ta. Người trần cung cấp cho người quá cố và các vị thần linh những gì họ nghĩ rằng trong thế giới vô hình, thần linh cũng cần như như đồ ăn, đồ uống, tiền, quần áo, v.v. Trong một số xã hội cổ đại, người Hy Lạp tin rằng một vị thần không khác gì con người về tính cách, tư duy, cuộc sống, vì vậy người thờ phụng thần sẽ hài lòng với việc được người thờ phụng dâng cúng các đồ lễ. Trong xã hội hiện đại, người Việt dâng cúng cho người quá cố và các vị thần những đồ dùng hàng ngày như xe cộ (xe hơi, xe đạp, xe máy, ngựa, hoặc phà), nhà ở và điện thoại di động phù hợp với nhu cầu, nghề nghiệp của người quá cố ở thế giới bên kia.
ĐM rất khác nhau đối với các loại nghi lễ, có thể chỉ là một ít vàng mã, tiền vàng, tiền giả, đô la dâng cúng vào ngày rằm, mồng 1 hàng tháng, có thể là quần áo, khăn mũ dâng cúng cho người đã khuất vào ngày giỗ, nhưng cũng có thể là một đàn tràng, nhiều bộ ĐM khác nhau trong các nghi lễ cúng giải hạn, ra đồng mở phủ. Dù nhiều hay ít, và với những mục đích nghi lễ khác nhau, thì ĐM đều là một loại hiện vật dâng cúng chuyển tải nhiều ý nghĩa văn hóa, xã hội, mang tính biểu tượng, tôn giáo phụ thuộc vào người làm lễ và thụ lễ. Đối với những “lễ mỏng lòng thành” của con cháu với cha mẹ, ông bà đã mất, họ dâng đồ lễ chỉ mong sao ở thế giới bên kia những người đã khuất được đầy đủ, không bị lạnh lẽo, có cuộc sống tốt đẹp sau khi chết. Việc dâng lễ này cũng thể hiện sự quan tâm, lòng hiếu thảo như là một nghĩa vụ, trách nhiệm mang tính đạo đức của người sống đối với người chết. Còn đối với một nghi lễ với nhiều đồ lễ cho các vị thần thánh bao gồm voi, ngựa, bè, mảng, hình nhân thế mạng, trang phục, người hầu, v.v, người làm lễ dâng cho vị thánh với cái tâm và lòng thành, trông chờ vào sự che chở và ban tài phát lộc của vị thánh đó cho họ ở thế giới dương gian.
Như vậy, việc dâng cúng và đốt vàng mã được cho là sự chuyển đổi các hiện vật vật chất của thế giới trần gian tới những người đã khuất, thần thánh như là sợi dây kết nối giữa thế giới trần gian và thế giới siêu nhiên, sự thể hiện trách nhiệm đạo đức, tinh thần của người sống với người chết, sự tôn thờ của tín đồ đối với thần thánh.
Tài liệu tham khảo:
Toan Ánh, Nếp cũ tín ngưỡng Việt Nam, Nxb. Thành phố Hồ Chí Minh, Hồ Chí Minh, 1991.
Nguyễn Thị Hiền, “A bit of a Spirit Favor is equal to a Load of Mundane Gifts”: Votive Paper Offerings of Len Dong Rituals in Post-Renovation Vietnam (Một miếng lộc thánh bằng một gánh lộc trần”: Đồ mã trong nghi lễ Lên đồng ở Việt Nam sau Đổi mới), trong Possessed by the Spirits: Mediumship in Contemporary Vietnamese Communities (Nhập đồng: Lên đồng trong cộng đồng người Việt Nam đương đại), Cornell South East Asia Program, Boston, 2006, tr.127-142.
Nguyễn Thị Hiền, Len dong Spirit Possession Ritual and Votive Offerings: Spiritual Meanings and Policies of Secularization (Nghi lễ Lên đồng và đồ mã: Ý nghĩa tâm linh và chính sách thế tục hóa). Bài trình bày tại Hội thảo lần thứ 13 của Hội nghiên cứu shaman giáo quốc tế (ISARS), Hà Nội, 2017.
Nguyễn Thị Hiền, The Religion of the Four Palaces: Mediumship and Therapy in Viet Culture (Tứ phủ: Lên đồng và trị liệu trong văn hóa Việt Nam), Nxb. Thế giới, 2019.
Bell, Catherine, Ritual: Perspectives and Dimensions (Nghi lễ: Cách tiếp cận và các thể loại), Oxford University Press, New York, 1997.
Malarney, Shaun, Culture, Ritual, and Revolution in Vietnam (Văn hóa, nghi lễ và cách mạng ở Việt Nam), Routledge Curzon, London, 2002.
https://bktt.vn/%C4%90%E1%BB%93_m%C3%A3
..
..
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét
Khi sử dụng tiếng Việt, bạn cần viết tiếng Việt có dấu, ngôn từ dung dị mà lại không dung tục. Có thể đồng ý hay không đồng ý, nhưng hãy đưa chứng lí và cảm tưởng thực sự của bạn.
LƯU Ý: Blog đặt ở chế độ mở, không kiểm duyệt bình luận. Nếu nhỡ tay, cũng có thể tự xóa để viết lại. Nhưng những bình luận cảm tính, lạc đề, trái thuần phong mĩ tục, thì sẽ bị loại khỏi blog và ghi nhớ spam ở cuối trang.
Ghi chú (tháng 11/2016): Từ tháng 6 đến tháng 11/2016, hàng ngày có rất nhiều comment rác quảng cáo (bán hàng, rao vặt). Nên từ ngày 09/11/2016, có lúc blog sẽ đặt chế độ kiểm duyệt, để tự động loại bỏ rác.